Cập nhật thường xuyên theo giờ trong thời gian ngày bảng tỷ giá hối hận đoái tại ngân hàng Đầu tứ và phân phát triển nước ta (BIDV)

Bạn hiểu sẽ nhanh chóng theo dõi, nắm bắt được sự thay đổi của tỷ giá USD, tỷ giá bán Euro, tỷ giá bán Yên Nhật….

Để tra cứu vớt tỷ giá chỉ ngoại tệ BIDV của những ngày trước đó, các bạn đọc sung sướng lựa chọn thời gian trong bảng dưới.


Tên giao thương mua bán Chuyển khoản
USD 23,080 23,360 23,080
USD 23,034 0 0
USD 22,863 0 0
*
EUR
24,403 25,538 24,469
*
AUD
16,061 16,696 16,158
*
CAD
17,749 18,420 17,856
*
CHF
23,606 24,528 23,748
*
CNY
0 3,540 3,424
*
DKK
0 3,398 3,290
*
GBP
28,398 29,626 28,570
*
HKD
2,897 3,000 2,917
*
JPY
178 188 179
*
KRW
16 20 0
*
LAK
0 2 1
*
MYR
4,945 5,427 0
*
NOK
0 2,452 2,374
*
NZD
14,684 15,120 14,773
*
RUB
0 474 369
*
SEK
0 2,407 2,331
*
SGD
16,521 17,160 16,620
*
THB
643 709 650
*
TWD
709 805 0

Thông tin ngân hàng

Thông tin bank BIDV

Năm thành lập: 1957Vốn đăng ký: 40.220 tỷ đồngChủ tịch HĐQT: Phan Đức TúTổng giám đốc: Lê Ngọc LâmTrụ sở chính: Tháp BIDV, 35 hàng Vôi, trả Kiếm, Hà NộiMã cổ phiếu: BID

Ngân mặt hàng TMCP Đầu tứ và phạt triển nước ta (tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial bank for Investment and Development of Vietnam, viết tắt là BIDV) là ngân hàng dịch vụ thương mại cổ đa phần nhất nước ta tính theo tổng trọng lượng tài sản với trên 1,5 triệu tỷ vnđ (dựa bên trên BCTC ra mắt năm 2021).

Tính đến thời gian hiện tại, bank BIDV có khoảng 191 trụ sở và 855 điểm mạng lưới trên trên 63 tỉnh thành phố trong nước. Bidv có màng lưới 57.825 cây ATM và hệ thống máy máy thanh toán di đụng POS.

Ngoài ra, ngân hàng BIDV cũng đã hiện hữu tại 6 non sông khác là Lào, Campuchia, cùng hòa Séc, Đài Loan, Liên bang Nga cùng Myanmar.

Ngân hàng BIDV là một trong 4 ngân hàng lớn của Việt Nam, nằm trong “big4” của ngành ngân hàng.

Quý 1 năm 2021, Tổng tài sản của ngân hàng BIDV đạt hơn 1,558,887 tỷ vnđ với hơn 26.752 nhân viên cấp dưới trên toàn quốc, vị trí cao nhất 1 về số lượng nhân sự ngành nhân mặt hàng Việt Nam