1.Định nghĩa . • Trong Matlab thì ma trận được hiểu theo một cách đơn giản .Ma trận là một “mảng hình chữ nhật” các số

Views 479 Downloads 4 File size 3MB

DOWNLOAD FILE

Recommend Stories

Bạn đang xem: Nhập ma trận trong matlab

*

*

*

*

Xem thêm: Tải Phần Mềm Chấm Công Tốt Số 1 Việt Nam, Download Phần Mềm Chấm Công

*

TRN-5103-410-03_SG-Ins_EN

Fo rPTCInternalUseOnlyAdvanced Assembly Design using Creo Parametric 4.0Authored and published

17 0 14MBRead more


Matlab

Code 8.2 %% theta=70; % semi-angle at half power m=-log10(2)/log10(cosd(theta)); %Lambertian order of emission P_LED=20;

9 1 45KBRead more


Matlab

BAB I PENDAHULUAN 1.1 latar belakang Matlab adalah singkatan dari Matrix Laboratory, software yang dibuat dengan menggun

65 6 879KBRead more


Citation preview

1. Định nghĩa . • Trong Matlab thì ma trận được hiểu theo một cách đơn giản .Ma trận là một “mảng hình chữ nhật” các số. • Ma trận gồm các dòng (row) và các cột (column). Các dòng hay cột gọi chung là Vector • Ví dụ 1 2 3 9 4 5 8 7 6 • Một con số trong Matlab là một ma trận 1x1 • Thế mạnh của Matlab so với các ngôn ngữ lập trình khác là tính toán rất nhanh trên ma trận  Matlab cung cấp cho chúng ta 7 hàm để tạo các ma trận cơ bản: 1. Zeros (line,column) : cho phép tạo một ma trận toàn số 0. 2. Ones (line,column) : cho phép tạo ra ma trận toàn số 1. 3. Rand (line,column) : cho phép tạo ra một ma trận với các phần tử là sinh ngẫu nhiên và cùng loại. 4. Randn (line,column) : tạo một ma trận mà các phần tử của ma trận được sinh ra một cách ngẫu nhiên. 5. Eye (line) : khai báo ma trận đơn vị. 6. Pascal () : tạo ma trận đối xứng (ma trận vuông). 7. Magic () : tạo ma trận không đối xứng. Note : Bạn có thể nhập trực tiếp các phần tử của ma trận đó theo cú pháp sau (các phần tử của một hàng được cách nhau bởi dấu (,) hoặc một dấu cách , giữa các hàng thì được cách nhau bởi dấu (;) hay dấu ngắt ). Nhập trực tiếp danh sách các phần tử  Phát sinh ma trận từ các hàm có sẵn  Nhập từ File  Tạo ma trận bằng các File.m Ví dụ: A=<16 3 2 ;5 10 11 ; 9 6 7>  A= 16 5 9 3 10 6 2 11 7 • Dấu mở đầu và kết thúc nhập Ma trận. • Dấu ; kết thúc một dòng. • Các phần tử cách nhau bằng khoảng trắng hoặc dấu , nhập ma trận từ các hàm có sẵn: >> zeros(2,3) ans = 0 0 0 0 0 0  >> diag(<1 2 3>) ans = 1 0 0 0 2 0 0 0 3 >> eye(2) ans = 1 0 0 1 >> rand(1,8) ans = 0.9501 0.2311 0.6068 0.4860 0.8913 0.7621 0.4565 0.0185 >> ones(2,3) ans = 1 1 1 1 1 1 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Sự móc nối Ma trận. Xóa dòng và cột của ma trận. Ma trận chuyển vị Lệnh Diag Lệnh Sum Lệnh Det Ma trận symbolic Các toán hạng ma trận. 1.Sự móc nối Ma trận. Matlab cho phép kết hợp các ma trận con để tạo ra một ma trận lớn hơn. Ví Dụ : >> b=ones(3,3) a= >> c=zeros(3,3) 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 >> a= 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 2.Xóa dòng và Cột của Ma Trận Matlab cho phép xóa dòng hoặc cột của ma trận bằng cách gán các giá trị rỗng cho hàng hoặc cột của ma trận.Một giá trị rỗng được ký hiệu bởi <>. Ví Dụ : >> a=<1 2 3;4 5 6;7 8 9> a= 1 2 3 4 5 6 a= 7 8 9 1 2 3 >> a(2,:)=<> : Xóa hàng 2 7 8 9 3.Ma trận chuyển vị Ma trận chuyển vị của ma trận A là một ma trận mà các hàng của ma trận A là các cột của ma trận này. Ví dụ : a= 1 2 3 b= 4 5 6 1 4 7 7 8 9 2 5 8 >> b=a" 3 6 9 4.Lệnh Diag : Dùng để tạo ma trận đường chéo và rút ra đường chéo của ma trận. ◦ Cú pháp : Diag(v,k) là một vecto n phần tử thì kết quả là một ma trâng vuông bậc n+|k|.Trong đó các phần tử của v nằm trên đường chéo thứ k 1. k= 0 , đường chéo là đường chéo chính. 2. k>0 , đường chéo thứ k nằm trên đường chéo chính . 3. k> tong_cot=sum(a) tong_cot = 12 15 18 • Tính Tổng hàng >> tong_hang=sum(a,2) tong_hang = 6 15 24 6.Ma trận Symbolic: có 2 cách định nghĩa một ma trận symbolic.  ◦ Từ tham số. ◦ Từ các số thực. Để định nghĩa ma trận symbolic , hai lệnh sym và syms thường được sử dụng: ◦ Sym(„a‟): trả về kết quả là một biến symbolic tên là a. ◦ Sym(<...;...;...;>): trả về một ma trận symbolic. ◦ Sym(A): với A là một số thực hay ma trận số thực sẽ trả về một biến hay ma trận Symbolic. ◦ Sym arg1 arg 2 tương đương với arg1=sym(„arg1‟); arg2=sym(„arg2‟). 7.Lệnh Det :dùng tính định thức của Ma trận. ◦ Cú pháp : Det(A) : kết quả là biểu thức Symbolic nếu A là ma trận symbolic, là một giá trị số nếu A là một ma trận số. ◦ Ví Dụ : >> syms a b c d • Định thức của ma trận đơn vị bằng 1 >> a= • Định thức của một ma trận a= đường chéo là tích của các < a, b> r= phần tử đường chéo. a*d-b*c < c, d> >> r=Det(a) Chú ý : + ) Định thức của nó bằng 0 người ta gọi đó là ma trận suy biến. +) Định thức dùng để giải hệ phương trình tuyến tính ,xác định điều kiện có nghiệm hay không của hệ. 8.Các toán hạng trên Ma trận: trong Matlab tồn tại các toán hạng sau. A + B A, B phải có cùng kích thước ,ngoại trừ 1 trong 2 là giá trị vô hướng A – B A, B phải có cùng kích thước, ngoại trừ 1 trong 2 là giá trị vô hướng A* B Số cột của A = số hàng của B,ngoại trừ 1 trong 2 là giá trị vô hướng A.* B Nhân từng phần tử của A với từng phần tử của B, A;B cùng kích thước AB Chia trái ma trận X=AB tương đương với giải PT : A*X=B A. B Chia trái mảng tương đương với B(i,j)A(i,j).A;B cùng kích thước A/B Chia phải ma trận X=A/B tương đương với giải PT:B*X=A A./ B Chia phải mảng tương đương với A(i,j)/B(i,j).A;B cùng kích thước A ^ B Lũy thừa ma trận. Lỗi sẽ phát sinh nếu A và B đều là ma trận A.^ B Lũy thừa mảng.Kết quả là một ma trận mà các số hạng A(i,j)^B(i,j).A;B cùng kích thước.  Một hệ phương trình tuyến tính có dạng tổng quát : a11x1 + a12x2 +a1nxn = b1 Với : A = mxn là ma trận a21x1 + a22x2 + a2nxn = b2 hệ số …  am1x1 + am2x2 + amnxn = bm Một số phương pháp để giải hệ này: ◦ Nghịch đảo Ma Trận ◦ Phương pháp khử Gauss ◦ Phương Pháp khử Gauss- Jordan ◦ Phương pháp phân rã ma trận(LU) A* = mx(n+1) là ma trận đầy đủ • Một trong số ứng dụng của MATLAB là giải hệ phương trình đại số tuyến tính . • Trong MATLAB có một số hàm đã được xây dựng và để sử dụng cho các phương pháp này 1. 2. 3. 4. Nghịch đảo ma trận. Phương pháp khử Gauss – Jordan. Phương pháp phân ra ma trận(LU). Hạng của ma trận và điều kiện có nghiệm của hệ phương trình A*X = B. 1.Nghịch đảo ma trận. Xét phương trình tuyến tính. Dưới dạng ma trận hệ có dạng sau. AX = B X =