CN1: 68/12 Trần Tấn, Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Tp.HCM CN2: 58 Hữu Nghị, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Tp.HCM
*

Khóa học Videos Tự học Solidworks Tài liệu Thông tin Tin tứcThủ thuật Sản phẩm Dịch vụ

Các lệnh trong AutoCAD cho người mới bắt đầu học AutoCAD, Đối với hầu như tất cả các phiên bản CAD cách sử dụng lệnh đều giống nhau. Sau đây là tổng hợp một số các lệnh trong AutoCAD cơ bản nhất

Các lệnh trong AutoCAD cho người mới bắt đầu


*
Các lệnh trong AutoCAD cho người mới bắt đầu

AutoCAD là phần mềm soạn thảo 2D và 3D được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng, kiến trúc, cơ khí, sản xuất,... để hỗ trợ các kế hoạch kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật. Phần mềm AutoCAD có các chức năng như vẽ, in ấn, mô hình hóa đối tượng. Ngoài ra, thiết kế trong AutoCAD không phải là thiết kế đồ họa đơn giản mà đa số là thiết kế kỹ thuật. AutoCAD tạo ra các sản phẩm không chỉ với kích thước chính xác, dung sai mà còn là các yêu cầu về vật chất tạo ra sản phẩm. Do đó AutoCAD được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực. Việc sử dụng thành thạo phần mềm AutoCAD cũng là một trong những lợi thế khi xin việc. Chính vì thế bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho các bạn về các lệnh trong AutoCAD cho người mới bắt đầu học. Đây là cách học autocad hiệu quả nhất.

Bạn đang xem: Các lệnh trong autocad 2d

Đối với hầu như tất cả các phiên bản AutoCAD cách sử dụng lệnh đều gần giống nhau. Sau đây là tổng hợp gần 152 lệnh tắt cơ bản trong autocadcơ bản nhất!

Các nhóm lệnh trong autocad dùng để thiết lập bản vẽ kỹ thuật

Lệnh NEW – phím tắt Ctrl+N – Khởi tạo một bản vẽ mớiLệnh OPEN – phím tắt Ctrl+O – Mở tệp bản vẽ hiện cóLệnh SAVE – phím tắt Ctrl+S, Q – Lưu bản vẽLệnh QUIT – phím tắt QU – Thoát khỏi autocadLệnh UNITS – phím tắt UN – Đặt đơn vị cho bản vẽLệnh LIMITS – phím tắt LIM – Đặt và điều chỉnh vùng vẽLệnh GRID – phím tắt F7 – Đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽLệnh SNAP – phím tắt F9 – Tạo bước nhảy cho con trỏLệnh OSNAP – phím tắt F3, OS – Trợ giúp truy tìm đối tượngLệnh ORTHO – phím tắt OR – Đặt chế độ vẽ trực giao

Nhóm lệnh vẽ drawcho người mới bắt đầu

Lệnh Line – phím tắt L – Vẽ đường thẳngLệnh Ray – Lệnh ray vẽ đường thẳng theo một hướng.Lệnh Construction line (Xline) – phím tắt XL – Lệnh xl trong AutoCAD tạo đường đóng để vẽ hình chiếu.Lệnh Multiline – phím tắt ML- Tạo ra các đường song songLệnh Polyline – phím tắt PL – Vẽ đa tuyếnLệnh 3D polyline – phím tắt 3P : Vẽ đường PLine không gian 3 chiềuLệnh Polygon – phím tắt POL – Vẽ đa giác đều khép kínLệnh Rectangle – phím tắt REC – Vẽ hình chữ nhật.Lệnh Arc – phím tắt A – Vẽ cung tròn.Lệnh Circle – phím tắt C – Lệnh vẽ đường tròn.Lệnh Spline – phím tắt SPL – Lệnh vẽ đường spline.Lệnh Ellipse – phím tắt El – Lệnh vẽ đường elip.Lệnh Block – phím tắt B – Tạo blockLệnh Point – phím tắt PO – Lệnh vẽ điểm.Lệnh Divide – phím tắt DIV –Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau.Lệnh Measure – phím tắt ME – Lệnh chia đối tượng theo độ dài đoạn thẳng cho trước.Lệnh Hatch – phím tắt H – Lệnh vẽ mặt cắt.Lệnh Boundary – phím tắt BO – Tạo đa tuyến kín.Lệnh Wipeout – Lệnh che khuất đối tượng.Lệnh Text – phím tắt DT – Lệnh viết chữ.Lệnh Mtext – phím tắt MT – Tạo ra một đoạn văn bản.

Xem thêm: Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Hà Tây, Chi Nhánh Hà Tây

*

Lệnh modify trong cadcho người mới bắt đầu

Lệnh Erase – phím tắt E – Lệnh xóa.Lệnh Copy – phím tắt CO hoặc CP – Sao chép đối tượng.Lệnh Mirror – phím tắt MI – Lệnh đối xứng.Lệnh Offset – phím tắt O – Lệnh vẽ đối tượng song song.Lệnh Array – phím tắt AR – Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.Lệnh Move – phím tắt M – Di chuyển các đối tượng được chọnLệnh Rotate – phím tắt Ro – Lệnh xoay.Lệnh Scale – phím tắt SC – Phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ.Lệnh Stretch – phím tắt S – Kéo dài, thu ngắn hay tập hợp đối tượng.Lệnh Lengthen – phím tắt Len – Thay đổi chiều dài đối tượng.Lệnh Trim – phím tắt Tr – Lệnh cắt đối tượng giao nhau-không giao nhau.Lệnh Extrim – Lệnh cắt mở rộng đối tượng.Lệnh Extend – phím tắt EX – Lệnh kéo dài đối tượng tới đối tượng khác.Lệnh Break – phím tắt BR – Lệnh xén đối tượng thành các đoạn.Lệnh Joint – phím tắt J – Lệnh nối các đối tượng liền nhau thành một đối tượng.Lệnh Chamfer – phím tắt CHA – Vát mép các cạnh.Lệnh Align – phím tắt AL – Di chuyển, scale, xoay.Lệnh Explode – phím tắt X – Phân rã đối tượng.

Các lệnh trong AutoCAD dùng đểvẽ và ký hiệu mặt cắt

Lệnh FILL – phím tắt FILL – Bật tắt chế độ điền đầy đối tượng.Lệnh BHATCH – phím tắt BH – Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắtLệnh HATCH – phím tắt H – Vẽ kỹ hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnhLệnh HATCHEDIT – phím tắt HE – Hiệu chỉnh mặt cắt

Các lệnh trong AutoCAD dùng để Điều khiển hiển thị

Lệnh ZOOM vphím tắt Z – Thu phóng hình trên bản vẽLệnh PAN – phím tắt P – Xê dịch bản vẽ tên màn hìnhLệnh VIEW – phím tắt V – Đặt tên, lưu trữ, xóa, gọi một viewport

*

Các lệnh trong AutoCAD dùng để làm việc với lớp (Layer)

Lệnh LAYER – phím tắt LA – Tạo lớp mớiLệnh LINETYPE – phím tắt LT – Tạo, nạp, đặt kiểu đườngLệnh LTSCALE – phím tắt LTS – Hiệu chỉnh tỉ lệ đường nétLệnh PROPERTIES – phím tắt MO – Thay đổi thuộc tínhCác lệnh trong AutoCAD dùng để điều khiển máy inLệnh LAYOUT – phím tắt LAYOUT – Định dạng trang inLệnh Plot Device Plot deviceLệnh Layout Settings Layout settingsLệnh PLOT – phím tắt PLOT – Xuất bản vẽ ra giấyLệnh VPORTS – phím tắt VPORTS – Tạo một khung hình độngLệnh MVIEW – phím tắt MV – Tạo và sắp xếp các khung hình độngLệnh VPLAYER – phím tắt VPL – Điều khiển sự hiển thị lớp trên khung hình độngCác lệnh hiệu chỉnh trong autocad thông dụng nhấtLệnh SELECT – phím tắt SE – Lựa chọn đối trong bản vẽLệnh CHANGE – phím tắt SEL – Thay đổi thuộc tính của đối tượngLệnh DDGRIPS – phím tắt DDG – (options) điều khiển grip thông qua hộp thoạiLệnh BLIPMODE Hiện (ẩn) dấu (+) khi chỉ điểm vẽLệnh GROUP – phím tắt G – Đạt tên cho một nhóm đối tượngLệnh ISOPLANE – phím tắt ISOP – Sử dụng lưới vẽ đẳng cựLệnh DSETTINGS – phím tắt DS – Tạo lưới cho bán vè thông qua hộp thoạiLệnh PEDIT – phím tắt PE – Sủa đổi thuộc tính cho đường đa tuyến

*

Các lệnh cơ bản trong autocad 2d dùng để vẽ và tạo hìnhLệnh XLINE – phím tắt XL – (construction line) vẽ đưòng thẳngLệnh RAY – phím tắt RAY – Vẽ nửa đưòng thẳngLệnh DONUT – phím tắt DO – Vẽ hình vành khănLệnh TRACE – phím tắt TRA – Vẽ đoạn thẳng có độ dàyLệnh SOLID – phím tắt SO – Vẽ một miền được tô đặcLệnh MLINE – phím tắt ML – Vẽ đoạn thẳng song songLệnh MLSTYLE – phím tắt MLST – Tạo kiểu cho vẽ mlineLệnh MLEDIT – phím tắt MLE – Hiệu chỉnh đối tượng vẽ mlineLệnh REGION – phím tắt MLED – Tạo miền từ các hình ghépLệnh UNION – phím tắt UNI – Cộng các vùng regionLệnh SUBTRACT – phím tắt SUB – Trừ các vùng regionLệnh INTERSEC – phím tắt INT – Lấy giao của các vùng regionLệnh BOUNDARY – phím tắt BO – Tạo đường bao của nhiều đối tượngNhóm lệnh điều chỉnh kích thước trong cad thông dụng nhấtLệnh DIMLINEAR – phím tắt DLI – Ghi kích thước theo đoạn thẳngLệnh DIMRADIUS – phím tắt DRA – Vẽ kích thước cho bán kính vòng tròn, cung trònLệnh DIMCENTER – phím tắt DCE – Tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung trònLệnh DIMDIAMETER – phím tắt DIMDIA – Ghi kích thước theo đường kínhLệnh DIMANGULAR – phím tắt DAN – Ghi kích thước theo gócLệnh DIMORDINATE – phím tắt DIMO – Ghi kích thước theo toạ độ điểmLệnh DIMBASEUNE – phím tắt DIMB – Ghi kích thước thông qua đường gióngLệnh DIMCONTINUE – phím tắt DCO – Ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhauLệnh LEADER – phím tắt LE – Ghi kích thước theo đường dẫnLệnh TOLERANCE – phím tắt TOL – Ghi dung saiLệnh DIMTEDT – phím tắt DIMTEDT – Sửa vi trí và góc của đường ghi kích thướcLệnh DIMSTYLE – phím tắt DIMS – Hiệu chỉnh kiểu đường ghi kích thướcLệnh DIMEDIT – phím tắt DIMT – Sửa thuộc tính đường kích thước

*

Các lệnh trong AutoCAD dùng để sao chép và biến đổi hìnhLệnh MOVE – phím tắt M – Di chuyển một hay nhiều đối tượngLệnh ROTATE – phím tắt RO – Xoay đối tượng quanh một điểm theo một gócLệnh SCALE – phím tắt SC – Thay đổi kích thước đối tượng vẽLệnh MIRROR – phím tắt MI – Lấy đối xứng gươngLệnh STRETCH – phím tắt STR – Kéo giãn đối tượng vẽLệnh COPY – phím tắt CO – Sao chép đổi tượngLệnh OFFSET – phím tắt O – Vẽ song songLệnh ARRAY – phím tắt AR – Sao chép đối tượng theo dãyLệnh FILLET – phím tắt FI – Bo trong mép đối tượngCác nhóm lệnh trong Autocad dùng để làm việcLệnh BLOCK – phím tắt B – Định nghĩa một khối mớiLệnh ATTDEF – phím tắt ATT – Gán thuộc tính cho khốiLệnh INSERT – phím tắt I – Chèn khối vào bân vẻ thông qua hộp thoạiLệnh MINSERT – phím tắt MIN – Chèn khối vào bàn vẽ thành nhiều đối tượngLệnh DIVIDE – phím tắt DIV – Chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhauLệnh MEASURE – phím tắt ME – Chia đối tượng theo độ dàiLệnh WBLOCK – phím tắt W – Ghi khối ra đĩaLệnh EXPLORE – phím tắt PL – Phân rã khốiCác nhóm lệnh trong Autocad dùng để tra cứuLệnh LIST – phím tắt LI – Liệt kê thông tin csdl của đối tượngLệnh DBLIST – phím tắt DBLI – Liệt kê thông tin của tất cả đối tượngLệnh DIST – phím tắt DI – Ước lượng khoảng cách và gócLệnh ID – phím tắt ID – Hiển thị tọa độ điểm trên màn hìnhLệnh AREA – phím tắt AA – Đo diện tích và chu vi

Trung tâm Học Cơ Khí xin giới thiệu đến các bạn gần 150 lệnh autocad trong khóa học AutoCAD tại trung tâm, đây được xem là cách học autocad nhanh nhất.

*

Thông tin liên hệ trung tâm đào tạo Học Cơ Khí

Chi nhánh 1: 48/14/5 đường số 6, phường Bình Hưng Hoà B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh