Chuyên đề Hình học lớp 5 bao gồm các bài Toán hình học nâng cao được hocketoanthue.edu.vn sưu tầm, tổng hợp để giới thiệu tới các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 5 hiệu quả hơn. Sau đây mời các em cùng các thầy cô tham khảo và tải về bản chi tiết đầy đủ.

Bạn đang xem: Các bài toán hình học lớp 5

Đây là phần bài tập tổng hợp về Hình học Toán lớp 5 được chia làm hai phần: Lý thuyết, bài tập. Phần lý thuyết đưa ra công thức tính diện tích mà các em học sinh đã được học. Phần bài tập bao gồm các bài tập toán hay và khó. Qua đó sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức phần Hình học đã được học trong chương trình Toán lớp 5.Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

A. Lý thuyết phần hình học

1. Các quy tắc tính toán với hình phẳng1.1. Hình chữ nhậtP = (a + b) x 2; a = P : 2 - b = S : ba + b = P : 2; b = P : 2 - a = S : aS = a x bTrong đó: S là diện tích; P là chu vi.; a là chiều dài; b la chiều rộng.1.2. Hình vuôngP = a x 4; a = P : 4S = a x aTrong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh.1.3. Hình bình hànhP = (a + b) x 2; (a + b) = P : 2a = P : 2 - b; b = P : 2 - aS = a x h; a = S : hh = S : aTrong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh bên; b là cạnh đáy; h là chiều cao.

Xem thêm: Đổi Màu Nền Ảnh Thẻ Trong Photoshop Cực Đơn Giản &Ndash; Titi Decor

1.4. Hình thoiP = a x 4; a = P : 4S = m x n : 2; m x n = 2 x Sm = 2 x S : n; n = 2 x S : m1.5. Hình tam giácS = a x h : 2; a = S x 2 : hh = S x 2 : aTrong đó: S là diện tích; a là đáy; h là chiều cao.1.6. Hình thangS = (a + b) x h : 2; a = S x 2 : h - bb = S x 2 : h - a; h = S x 2 : (a + b)a + b = S x 2 : hTrong đó: S là diện tích; a là đáy lớn; b là đáy bé; h là chiều cao.1.7. Hình trònC = d x 3, 14 = r x 2 x 3,14; d = C : 3,14r = C : (3,14 x 2); r = d : 2S = r x r x 3,14; r x r = S : 3,14

B. Bài tập hình học

Bài 1: Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng
*
 diện tích ABCD.Bài 9: Một mảnh vườn hình vuông, ở giữa người ta đào một cái ao cũng hình vuông. Cạnh ao cách cạnh vườn 10m. Tính cạnh ao và cạnh vườn. Biết phần diện tích thừa là 600m2.Bài 10: Ở trong một mảnh đất hình vuông, người ta xây một cái bể cũng hình vuông. Diện tíchphần đất còn lại là 261m2. Tính cạnh của mảnh đất, biết chu vi mảnh đất gấp 5 lần chu vi bể.Bài 11: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh là số tự nhiên. Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2. Tính cạnh mỗi tờ giấy.Bài 12: Cho một hình vuông và một hình chữ nhật, biết cạnh hình vuông hơn chiều rộng hình chữ nhật 7cm và kém chiều dài 4cm, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là 10cm2. Hãy tính cạnh hình vuông.Bài 13: Một miếng bìa hình vuông cạnh 24cm. Cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh ta được 2 hình chữ nhật có tỉ số chu vi là Đề giao lưu Toán tuổi thơ cấp trường lớp 5 năm 2019 - 2020 có đáp án Phiếu bài tập ở nhà tiếng Anh lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch - Ngày 21/03 Hướng dẫn giải các dạng Toán lớp 5 Thành ngữ, tục ngữ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 Trắc nghiệm Đất nước Phiếu bài tập ở nhà tiếng Anh lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch - Ngày 20/03 Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 7 Trắc nghiệm Một vụ đắm tàu