Chúng ta sinh ra có ông, bà, bố, mẹ và các anh chị em. Những người thân yêu đó được gọi là gia đình của chúng ta. Mỗi một gia đình đều có những sự khác nhau nhất định và không gia đình nào giống nhau. Và mỗi chúng ta lại dành những tình cảm đặc biệt riêng cho gia đình của mình đúng không nào? Trong bài này Step Up sẽ cùng các bạn viết những đoạn văn về gia đình bằng tiếng Anh hay và đầy đủ nhất nhé!
1. Bố cục bài viết về gia đình bằng tiếng Anh
Như bao bài viết khác khi viết về gia đình bằng tiếng Anh chúng ta cũng cần có cho mình một bố cục trình bày nội dung rõ ràng. Như vậy trong quá trình viết chúng ta sẽ không bị thiếu ý, thừa ý hay bị trùng lặp các ý.
Bố cục chung của đoạn văn viết về gia đình bằng tiếng Anh:
Câu mở đoạnNội dung chính
Câu kết đoạn
Với bố cục như trên thì đoạn sẽ gồm các nội dung chính sau:
Giới thiệu về số lượng thành viên trong gia đình.Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đìnhTính cách của các thành viên trong gia đình
Sở thích của các thành viên trong gia đình
Sự gắn kết, yêu thương của các thành viên trong gia đình với nhau.
Trên đây là các nội dung chính của một bài, đoạn văn viết về gia đình bằng tiếng Anh. Tuy nhiên với những mục tiêu thể hiện của từng đề bài khác nhau mà các bạn có thể tùy biến cho phù hợp.
NHẬN NGAY
2. Từ vựng thường dùng để viết về gia đình bằng tiếng Anh
Để tiện cho việc viết bài thì dưới đây chính mình sẽ liệt kê một số từ vựng thường được sử dụng trong khi viết về gia đình bằng tiếng Anh nhé!
STT | Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Father | Bố |
2 | Mother | Mẹ |
3 | Grandfather | Ông |
4 | Grandmother | Bà |
5 | Sister | Chị gái |
6 | Brother | Anh trai |
7 | Tall | Cao |
8 | Thin | Mảnh khảnh |
9 | Fat | Béo |
10 | Short | Lùn |
11 | Chubby | Mũm mĩm |
12 | Lovely | Đáng yêu |
13 | Job | Nghề nghiệp |
14 | Doctor | Bác sí |
15 | Engineer | Kỹ sư |
16 | Worker | Công nhân |
17 | Farmer | Nông dân |
18 | Nurse | Y tá |
19 | Teacher | Giáo viên |
20 | Housewife | Nội trợ |
21 | Student | Học sinh |
22 | Ages | Tuổi |
23 | Like | Thích |
24 | Hate | ghét |
25 | Love | Yêu |
26 | Kind | Tốt bụng |
27 | Gentle | Dịu dàng |
28 | Thoughtful | Chu đáo |
29 | Enthusiasm | Hăng hái, nhiệt tình |
30 | Friendly | Thân thiện |
3. Các đoạn văn mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh
Dưới đây mà một số đoạn văn mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo nhé!
3.1. Đoạn văn mẫu viết về giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh
Hi everyone, my name is Phuong. I will introduce my family to you. Our family has 4 people including my father, my mother, my younger brother and me. My father is an engineer at a construction site near my home. My father is very busy. He usually had to stand outside all day. So he has a tanned skin. However, one day he still spends time playing with me. My mother is a good housewife. Every day I can eat delicious dishes that I cook. Mother takes care of her family very well. Before I go to bed, my mother usually reads me a story. My brother is 10 years old this year. Very good boy. I often play with him in my free time so my mom can do other things. I love my family very much.
Viết Về Gia Đình Bằng Tiếng Anh Cuộc Sống, Công Việc ❤️️ 24 Mẫu ✅ Đón Đọc Tuyển Tập Những Bài Mẫu Hay Và Ngắn Gọn Nhất Để Học Tốt Ngoại Ngữ.
Cách Viết Đoạn Văn Về Gia Đình Bằng Tiếng Anh
Tìm hiểu cách viết đoạn văn về gia đình bằng tiếng Anh sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp và dễ dàng hoàn thành bài viết của mình. Tham khảo những hướng dẫn cụ thể về cách viết về gia đình bằng tiếng Anh như sau:-Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề (topic sentence). Trong câu chủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea).
Chủ đề: Thông thường câu chủ đề là câu mở đầu bài luận. Mặc dù trong cách viết tiếng Anh, câu chủ đề còn có thể có các vị trí khác trong bài luận, nhưng để an toàn và không tự làm khó mình nên sử dụng cách viết với câu chủ đề là câu đầu tiên.Ý chính: Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm ý để có thể triển khai ý chính. Việc tìm ý không quá phức tạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng. Những câu hỏi này thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn (question words) như What, When, Where, Why, How.-Cách sắp xếp các câu văn chứng minh, diễn giải ý chính trong câu chủ đề trong một đoạn văn: Tùy theo đề bài, người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong các trật tự dưới đây:
Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhấtTừ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1).Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau).Theo trình tự của công việc phải làm (ví dụ như bạn đang hướng dẫn người khác nấu cơm thì bạn sẽ chỉ họ làm theo các bước: Thứ nhất, lấy gạo bỏ vào nồi. Thứ hai, vo gạo. Thứ ba, bỏ nồi vào nồi cơm điện (nếu nấu bằng nồi cơm điện). Thứ tư, cắm phích vào ổ điện. Thứ năm, bật công tắc nấu. Cuối cùng, chờ khoảng 20 đến 25 phút thì cơm chín.Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quang cảnh/nơi chốn.
-Phần kết luận: Cuối cùng, bạn có thể kết thúc bài luận bằng một câu kết (concluding sentence). Thông thường câu kết được thực hiện bằng cách viết lại câu chủ đề theo một dạng khác mà thôi.
Chia sẻ