Tuyển sinhDanh sách trườngDanh sách trườngDu họcDu họcXuất khẩu lao độngXuất khẩu lao động
Kết nối với chúng tôi
Mã trường: DHK
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
Tên tiếng Anh: HUE UNIVERSITY
Thành lập năm: 2002
Tỉnh thành: Thừa Thiên Huế
Những mốc lịch sử quan trọng:
– 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc.
– 1984-1995: Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế.
– 1995-2002: Khoa Kinh tế, Đại học Huế.
– 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế.
Trong hơn 45 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế không ngừng nâng cao chất lượng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm hướng tới mục tiêu trở thành trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế và quản lý đạt chuẩn quốc gia; một số ngành đào tạo trọng điểm đạt chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của khu vực và cả nước, Trường Đại học Kinh tế luôn coi trọng vấn đề nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động. Vị thế và uy tín của Nhà trường đang được nâng cao.
Các hoạt động của trường, đặc biệt là đào tạo và nghiên cứu khoa học, đã bước đầu đạt được một số thành tựu cơ bản, tạo nền tảng để trường tiếp tục phát triển theo chiều sâu.
Hoạt động đào tạo, Trường Đại học Kinh tế đang thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, mở rộng hình thức liên kết đào tạo với các địa phương trong cả nước nhằm đáp ứng đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lượng cao trong lĩnh vực quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Đến nay Trường Đại học Kinh tế đã được Bộ Giáo dục cho phép đào tạo ở bậc đại học 13 ngành với 17 chương trình đào tạo, trong đó có 3 chương trình liên kết với nước ngoài. Đào tạo sau đại học, hiện được Bộ GD&ĐT giao nhiệm vụ đào tạo 5 chuyên ngành thạc sĩ và 03 chuyên ngành tiến sĩ. Song song với việc mở rộng qui mô đào tạo, Trường đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo và đã có nhiều biện pháp nhằm đảm bảo các điều kiện về đội ngũ CBGD, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, tăng cường công tác quản lý, cải tiến nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học.
Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Kinh tế đã và đang khẳng định được vị trí trong nước cũng như trên thế giới, Nhà trường đã có nhiều đề tài nghiên cứu trong các lĩnh vực biến đổi khí hậu, kinh tế tài nguyên và môi trường, kinh tế nông nghiệp và nông thôn; kinh doanh nông nghiệp, quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài chính công, quản lý giáo dục đại học… Nhà trường đã có chính sách đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, phát động phong trào sinh viên nghiên cứu khoa học, hằng năm gia tăng số lượng đề tài đăng ký, huy động kinh phí từ các nguồn khác nhau: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tự có, nguồn từ các chương trình hợp tác với các doanh nghiệp, địa phương và quốc tế. Việc đăng tải công trình nghiên cứu cũng được quan tâm, khuyến khích. Tổng số lượng đề tài NCKH của sinh viên đã thực hiện và nghiệm thu trong giai đoạn 2011 – 2016 là 108 đề tài, trong đó có 6 đề tài đạt giải.
Hợp tác quốc tế, Nhà trường hiện có mối quan hệ hợp tác với hơn 40 trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế. Nhiều cán bộ giảng viên của Trường là thành viên của các mạng lưới quốc tế như: Chương trình kinh tế môi trường Đông Nam Á (EEPSEA), Hiệp hội các nhà kinh tế học tài nguyên môi trường châu Âu (EAERE), Hiệp hội các nhà kinh tế học tài nguyên môi trường Đông Nam Á (EAAERE), Mạng lưới nghiên cứu phát triển bền vững khu vực Mekong (SUMERNET)… Nhiều chương trình liên kết đào tạo và dự án hợp tác đã được thực hiện, qua đó góp phần quan trọng giúp Nhà trường xây dựng và bồi dưỡng năng lực giảng dạy và nghiên cứu của đội ngũ cán bộ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo, cải thiện cơ sở vật chất và nâng cao uy tín của Nhà trường.
Với những thành tích đạt được qua hơn 45 năm xây dựng và phát triển Trường ĐHKT – đã được Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng Ba năm (1997), Huân chương Lao động hạng Hai (năm 2009) và nhiều bằng khen, giấy khen, phần thưởng khác của Đảng, Nhà nước và Đại học Huế.
Các ngành đào tạo
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐH HUẾ
Mã trường: DHK
Điện thoại: (0234) 3691333
Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh:
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018
– Điểm xét tuyển theo môn thi và ngành đào tạo
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu |
I. Nhóm ngành Kinh tế | 380 | |||
Kinh tế Gồm 2 chuyên ngành: Kế hoạch – Đầu tư; Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường) | 7310101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 210 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 120 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
II. Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán | 310 | |||
Kế toán | 7340301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 170 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Kiểm toán | 7340302 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 140 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
III. Nhóm ngành Thống kê – Hệ thống thông tin | 130 | |||
Hệ thống thông tin quản lý(chuyên ngành Tin học kinh tế) | 7340405 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Thống kê kinh tế (Chuyên ngành Thống kê kinh doanh) | 7310107 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 70 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
IV. Nhóm ngành Thương mại | 150 | |||
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH | C15 | |||
Thương mại điện tử | 7340122 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH | C15 | |||
V. Nhóm ngành quản trị kinh doanh | 410 | |||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 250 (*) |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH | C15 | |||
Marketing | 7340115 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH (*) | C15 | |||
Quản trị nhân lực | 7340404 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH | C15 | |||
VI. Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng | 100 | |||
Tài chính – Ngân hàng Gồm 02 chuyên ngành: Tài chính, Ngân hàng | 7340201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 | |||
VII. Nhóm ngành Kinh tế chính trị | 50 | |||
Kinh tế chính trị | 7310102 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học; | A00 | 50 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn; KHXH | A15 | |||
VIII. Các chương trình liên kết | 140 | |||
Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học RennesI, Cộng hoà Pháp) | 7349001 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 | |||
Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia) | 7903124 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Quản trị kinh doanh (liên kết đào tạo với Viện Công nghệ Tallaght – Ireland) | 7349002 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH | C15 | |||
IX. Các chương trình chất lượng cao | 200 | |||
Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) | 7310101CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Kiểm toán | 7340302CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Hệ thống thông tin quản lýchuyên ngành Tin học kinh tế) | 7340405CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, KHTN | A16 | |||
Quản trị kinh doanh | 7340101CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH | C15 | |||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201CL | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 |
Học phí
Dự kiến mức học phí đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế theo tín chỉ nên tùy thuộc vào số lượng tín chỉ bạn đăng ký theo từng học và và từng năm mà học phí sẽ khác nhau. Tuy nhiện bạn có thể tham khảo mức sau.
TT | Nhóm ngành đào tạo | Năm học2017 – 2018 | Năm học2018 – 2019 | Năm học2019 – 2020 | Năm học2020 – 2021 |
1 | Kinh tế | 240.000 | 265.000 | 295.000 | 320.000 |