Trang chủ / Tư Vấn Luật / Luật Đất Đai / Thủ Tục Hành Chính Đất Đai / Các khoản thuế, phí phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất luôn quan tâm đến các khoản thuế, phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất, bên cạnh việc quan tâm đến đất của mình có được chuyển đổi mục đích sử dụng hay không. Việc xác định được các khoản tiền phải nộp sẽ giúp người dân ước lượng và chuẩn bị trước được khi chuyển mục đích sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về vấn đề này.

*

Thuế phí khi chuyển mục đích sử dụng đất


Các khoản thuế, phí khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tùy vào loại đất hiện có cũng như là loại đất muốn chuyển tới mà các khoản thuế, phí sẽ khác nhau. Tuy nhiên, số tiền phải nộp chủ yếu là vào các khoản sau

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng là khoản tiền đầu tiền mà người sử dụng đất phải tính đến khi muốn chuyển mục đích sử đất. Cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ

Không phải trường hợp nào khi chuyển mục đích sử dụng đất người sử dụng đất cũng phải nộp phí trước bạ mà theo điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC thì người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì mới phải nộp lệ phí trước bạ.

*

Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở

Phí thẩm định hồ sơ

Theo điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu

Căn cứ quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức. Còn đối với hộ gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ giải quyết.

Tiền sử dụng đất sau khi chuyển đổi mục đích được tính thế nào?

*

Cách tính tiền sử dụng đất

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì tiền sử dụng đất ở từng loại đất khác nhau sẽ có cách tính tiền sử dụng đất khác nhau:

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Để xin chuyển mục đích sử dụng đất người sử dụng cần chuẩn bị các tài liệu sau:

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Xử lý, giải quyết yêu cầu

Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy định về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thì thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời gian được kéo dài thêm 10 ngày.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Các khoản thuế, phí phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất” kính gửi đến quý bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay ý kiến đóng góp vui lòng liên hệ 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI hỗ trợ nhanh nhất.