Tấm xi măng nhẹ là loại vật liệu nhẹ dạng tấm với nhiều tính năng ưu việt như: độ bền cao, chống cháy, chịu nước tốt, thi công lắp đặt nhanh, chi phí thấp. Là một vật liệu xanh được sử dụng rất phổ biến trong các hạng mục xây dựng như: làm sàn nhà, làm tường ngăn, làm vách ngăn, trần nội ngoại thất.

Có giá thành hợp lý mà chất lượng lại vượt trội hơn so với những vật liệu truyền thống nên rất được nhiều chủ đầu tư lựa chọn đưa vào công trình tại Việt Nam với nhiều lợi ích thiết thực.

Trước đây, các kỹ sư xây dựng và chủ đầu tư vẫn ưa chuộng việc xây dựng các công trình nhà cửa bằng những loại nguyên vật liệu cổ điển như gạch, gỗ hay bê tông. Đặc điểm của những loại vật liệu này nằm ở kết cấu bền vững, cũng như khả năng chịu được trọng lực lớn, dễ tìm, dễ mua cũng như dễ cho thợ có thể thi công.

Tuy nhiên, xu hướng xây dựng hiện đại hiện nay đang hướng tới những loại vật liệu tối giản, thân thiện với môi trường, và trên hết là tiết kiệm được các loại chi phí cũng như thời gian thi công nên các vật liệu truyền thống khó có thể đáp ứng được các tiêu chí này.

Cũng vì lẽ đó, các nhà sản xuất đã nghiên cứu thành công Tấm xi măng nhẹ – một loại vật liệu siêu nhẹ – là một phương án hữu hiệu có thể thỏa mãn hoàn toàn các tiêu chí kể trên, và mang lại sự đầu tư hợp lý cho các nhà thầu, chủ xây dựng.

Tấm xi măng nhẹ có trọng lượng nhẹ, khả năng chịu lực cao, chống mối mọt và thi công nhanh là những ưu điểm mà các chủ đầu tư tại Việt Nam đã đánh giá cao khi ứng dụng vào các công trình. Cùng với những đặc điểm nổi bật đó, tấm xi măng nhẹ sẽ đem đến cho người dùng những lợi ích nào trong xây dựng?

Hãy cùng Thế Giới Vật Liệu phân tích chi tiết để hiểu sâu hơn về những ứng dụng tiêu biểu của của loại vật liệu xanh này nhé!


*

Sở hữu những ưu điểm tuyệt vời, tấm xi măng nhẹ hiện nay đang được nhiều kiến trúc sư và các nhà đầu tư lựa chọn cho các công trình xây dựng thay vì những những vật liệu truyền thống như gỗ, gạch…


Nội dung


Tấm xi măng nhẹ là gì?Thông số kỹ thuật tấm xi măng nhẹCác loại tấm xi măng nhẹ tốt nhất hiện nay

Tấm xi măng nhẹ là gì?

Tấm xi măng nhẹ (tên tiếng Anh: Cement Board) – thường được gọi tên khác là tấm xi măng Cemboard hoặc tấm bê tông nhẹ, Tấm 3D… – là tên thông dụng trên thị trường dành cho loại vật liệu nhẹ dạng tấm được làm từ xi măng Portland, cát mịn và sợi dăm gỗ hoặc sợi Cellulose cao cấp…

Tên gọi này thể hiện rõ đây là loại vật liệu có thành phần cấu tạo chính bởi xi măng (70%) được ép thành tấm với kích thước tiêu chuẩn 1m22 x 2m44 hoặc 1mx 2m với nhiều độ dày mỏng khác nhau.

Tấm xi măng nhẹ với trọng lượng nhẹ, có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chịu nước, chịu lực cao và chống mối mọt vĩnh viễn. Có ưu điểm là thời gian thi công nhanh, chi phí thấp, tải trọng nhẹ và độ bền cao.

Theo đánh giá của các chuyên gia xây dựng tại Việt Nam, tấm xi măng nhẹ có giá thành thi công rẻ hơn so với các loại vật liệu nhẹ khác trên thị trường hiện nay. Đặc biệt, vật liệu này có nhiều ứng dụng và có thể sử dụng linh hoạt trong nhiều hạng mục công trình khác nhau.

Rất phù hợp sử dụng lót sàn chịu lực, làm vách ngăn cách nhiệt, chống cháy, chịu nước trong các công trình nhà dân dụng và công nghiệp, cải tạo văn phòng, nhà hàng, nhà kho, nhà xưởng, nâng tầng, nâng sàn gác …

*

Quy trình sản xuất tấm xi măng nhẹ

Cấu tạo của tấm xi mămg nhẹ gồm xi măng Portland, cát siêu mịn, sợi Cellulose hoặc sợi gỗ sẽ được trộn đều, toàn bộ hỗn hợp này sau đó được đặt lên khuôn có kích thước tiêu chuẩn, cán ép lớp và nén một lực đủ lớn bằng phương pháp ép hơi nước thủy lực nhằm tạo sự liên kết vững chắc của các thành phần của tấm theo độ dày định sẵn.

Tiếp đó tấm được đưa vào lò sấy khô ở nhiệt độ 1,300 độ C để giúp sản phẩm thêm rắn chắc đồng thời tăng khả năng chịu lực và uốn cong, sau đó tấm được đưa qua khoang làm mát và cân bằng độ ẩm, gia công làm phẳng bề măt.

Toàn bộ quy trình sản xuất đều được kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt bằng máy móc tự động theo công nghệ tiên tiến nhất của Châu Âu, để sản phẩm được đảm bảo cả về mặt chất lượng và thẫm mỹ đồng nhất.

Trong tấm xi măng nhẹ, thành phần xi măng Porland là loại nguyên liệu quan trọng nhất không những tạo ra độ rắn chắc cao, mà còn có khả năng chống chịu nước, chống cháy, chống mối mọt, đảm bảo độ bền của tấm và tăng khả năng chịu lực.

Việc sử dụng loại xi măng Portland cao cấp này giúp tấm cứng chắc hơn, đảm bảo bề mặt bền đẹp và không bị cong vênh hay biến dạng, giảm độ co ngót, tăng cường độ uốn, cường độ nén cao và khả năng chịu lực cực tốt.

Bên cạnh đó, sản phẩm chứa thành phần sợi Cellulose (hoặc sợi dăm gỗ) và cát siêu mịn Silica, mục đích tăng khả năng liên kết giữa các phân tử trong khối vật liệu, và tạo nên một kết cấu bền chắc và có độ chịu lực cao cho tấm xi măng nhẹ.

Sự kết hợp hoàn hảo giữa đặc tính dẻo dai của sợi gỗ Cellulose với sự rắn chắc của xi măng đã tạo nên một loại vật liệu có độ bền và khả năng uốn dẻo cao mà khó có vật liệu nào khác so bì được.

*

Ưu điểm của tấm xi măng nhẹ trong xây dựng

Chống cháy cách nhiệt tốt

Là loại vật liệu chống cháy, cách nhiệt tốt, hạn chế được nguy cơ hỏa hoạn và giảm thiệt hại khi vụ cháy xảy ra. Ngoài ra, nhờ vào đặc tính cách nhiệt cao giúp không gian sống nhà bạn trở nên mát mẻ hơn.

Thi công dễ dàng, tiết kiệm chi phí

Ưu điểm của tấm xi măng nhẹ đó là giúp việc thi công nhanh gọn. Theo các kỹ sư xây dựng sử dụng sản phẩm này có thể giảm được 50% thời gian thi công, giúp tiết kiệm từ 15-30% tổng chi phí xây nhà thông thường. Chính vì vậy được sử dụng nhiều trong xây nhà lắp ghép, phòng trọ hoặc mở rộng nâng thêm tầng.

Trọng lượng nhẹ – Giảm được kết cấu của móng nhà

Tấm xi măng nhẹ thi công xây nhà có trọng lượng nhẹ hơn so với đổ bê tông truyền thống khoảng ⅓ lần nên sẽ giúp giảm được kết cấu của móng nhà đồng thời giảm chi phí xây dựng. Thông thường chi phí của móng nhà chiếm 25-30% của tổng ngôi nhà. Với số tiền tiết kiệm được sẽ giúp bạn giảm nặng được vấn đề kinh tế.

Khả năng chịu ẩm vượt trội

Các phân tử liên kết chặt chẽ tạo màng chắn nhưng cấu trúc vẫn chứa khe rỗng với cơ chế thở 2 chiều giúp tấm thoát hơi nước linh hoạt và hình thành tính năng chịu ẩm vượt trội. Nhờ vậy, tấm xi măng nhẹ với khả năng chịu nước cao có thể được sử dụng ngay cả các khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước như hồ bơi, phòng tắm, nhà vệ sinh. Đây còn là một giải pháp vật liệu phù hợp nhất cho các hạng mục thi công ngoài trời.

Độ bền cao, chịu lực tốt

Nhờ được sản xuất trên dây chuyền hiện đại nên tạo ra những sản phẩm chất lượng. Với tính siêu cứng chắc, chịu được tải trọng lớn, chịu được sức nặng lên đến 1300 kg/m2, ngay cả khi chịu bị va đập mạnh cũng không ảnh hưởng đến độ bền của tấm.

Tính ứng dụng cao

Với nhiều đặc tính ưu việt và đa năng mà vật liệu nhẹ này được sử dụng vào nhiều hạng mục khác nhau như: sàn gác lửng, thay thế cho đổ bê tông, nhà lắp ghép, sàn chịu lực, sàn cơi nới, sàn kỹ thuật, vách ngăn chịu nước, vách ngăn chống cháy,…Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng thi công cho nhiều ứng dụng trần, mái lợp cách nhiệt…

*

Thông số kỹ thuật tấm xi măng nhẹ

Tấm xi măng nhẹ trước khi đưa vào ứng dụng rộng rãi đã được trải qua nhiều khâu thẩm định chất lượng khắc khe theo tiêu chuẩn quốc tế. Ở đây chúng ta nên quan tâm đến các chỉ số như bên dưới:

Độ trương nở khi ngâm nước trong 24 giờ

Đây là chỉ số thể hiện mức độ trương nở của sản phẩm sau khi được ngâm nước trong vòng 24h, chúng ta có thể thấy kết quả ghi nhận được là chỉ 0.12%. Đây là hệ số rất thấp so với các loại tấm khác.

Hệ số hấp thụ nước

tuy thành phần cơ bản là xi măng nhưng có độ hấp thụ nước chỉ 34%. Về cơ bản, đối với các ứng dụng ngoài trời khi bị tác động bởi mưa, tấm xi măng nhẹ sẽ hấp thụ nước và sẽ bốc hơi khi gặp thời tiết nắng nóng.

Chống cháy và không bắt lửa

Theo kết quả kiểm nghiệm, tấm có khả năng chống cháy trong vòng 1-2 giờ tùy điều kiện.

Cường độ uốn

Là thông số kỹ thuật quan trọng của tấm xi măng nhẹ, cung cấp cho chúng ta một nguồn dữ liệu đáng tin cậy để so sánh, tính toán kết cấu và đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho mục đích sử dụng khác nhau.

THUỘC TÍNHKẾT QUẢ THỬ NGHIỆMTIÊU CHUẨN
Độ trương nở khi ngấm nước (24h)0,12%JIS A5420
Tỷ trọng1260Kg/M3ASTM C 1185
Chống thấm nước (ngâm trong nước 24h)Pass – ĐạtTIS 1427 – 2540
Hệ số hấp thụ nước34%
Lực căng vuông góc bề mặt1,0 MPaJIS A 5905
Modul không lực phục hồi10N/Sq.mmASTM C1185
Mức độ dẫn nhiệt (độ K)0,084W/M2cASTM C 117
Cách âm (STC)38DbBS 2750
Chống cháy và không bắt lửaPassBS 476 Part 5.6 và 7
Hệ thống chống cháy1 đến 2 giờBS 476 Part 20 – 22
Tỷ lệ co ngót (sấy ở 600c Trong 24 giờ)0,04%
Modul đàn hồi4,500 N/Sq.MMASTM C 1185

Chú thích:

g/cm3, Mpa (N/mm2), J: là đơn vị đo trong hệ thống đo lường Quốc tế tương ứng với từng chỉ tiêu đặc tính trên- ASTM C1186 – 08: Tiêu chuẩn của Hiệp hội Vật liệu & Thử nghiệm Mỹ (Hoa Kỳ)BS 476: Tiêu chuẩn chống cháy và chống khói của AnhJIS A 1408 : 2001: Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản.

Kích thước tấm xi măng nhẹ

Việc xác định kích thước tấm xi măng nhẹ là cực kỳ quan trọng cho công trình của bạn, bởi vì, mỗi công trình thường phù hợp với một loại kích thước nhất định, nếu mua sai kích thước thì sẽ gây rất nhiều khó khăn cho việc thi công.

Thậm chí, nếu mua sai kích thước mà lại cố gắng gia công kích thước đó để lắp đặt không đúng mục đích thì sẽ ảnh hưởng đến độ thẩm mỹ và chất lượng cho công trình của bạn, chưa kể đến các vấn đề phát sinh về chi phí thay thế sửa chữa…

Hiện nay, tấm xi măng nhẹ có 2 loại kích thước chuẩn như sau: 1m22mx2m44, 1mx2m. Trong số những kích thước trên thì 1m22mx2m44 chính là loại kích thước được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng hiện đại.

*

Độ dày tấm xi măng nhẹ phổ biến hiện nay

Trong thi công xây dựng, độ dày tấm xi măng nhẹ cũng cực kỳ quan trọng vì mỗi độ dày tấm đã được các nhà sản xuất tính toán để ứng dụng cho từng hạng mục riêng biệt.

Độ dày tấm xi măng nhẹ rất đa dạng, từ 3.5mm, 4mm, 4.5mm, 6mm, 8mm, 9mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 20mm. Đối với từng ứng dụng thi công thì sẽ có khối lượng và khả năng chịu lực khác nhau. Dưới đây là trọng lượng và ứng dụng quy đinh cho tấm xi măng nhẹ của hầu hết các thương hiệu có tiếng trên thị trường.

Tấm xi măng nhẹ dày 3.5mm, 4mm, 4.5mm: Làm trần nổi, trần chìm cho các công trình tại các vị trí cần chịu ẩm, cách nhiệt cao như nhà xưởng, xí nghiệp, nhà tôn, khu vực ẩm như nhà vệ sinh, trần ngoài hành lang, ban côngTấm xi măng nhẹ dày 6mm, 8mm, 9mm, 10mm: Làm vách ngăn, tường ngăn trong nhà và ngoài trời, lợp mái với thời gian thi công bằng 1/3 so với xây tường gạch truyền thống.Tấm xi măng nhẹ dày 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm: Làm lót sàn gác, sàn giả đúc, gác lửng, sàn nâng, sàn siêu nhẹ, sàn kỹ thuật. Làm nhà trọ, phòng cho thuê, nhà tiền chế, nhà xưởng, nhà lắp ghép với chịu lực tốt và tính thẩm mỹ cao.
Thông sốKích thướcTrọng lượngỨng dụng
Tấm xi măng nhẹ 3.5 mm610mm x 1220mm4 KgTrần thả
Tấm xi măng nhẹ 3.5 mm1220mm x 2440mm16 KgTrần chìm
Tấm xi măng nhẹ 4 mm1220mm x 2440mm18 Kg Trần chìm
Tấm xi măng nhẹ 4.5 mm1220mm x 2440mm20 Kg Trần chìm
Tấm xi măng nhẹ 6 mm1220mm x 2440mm27 KgVách ngăn trong nhà
Tấm xi măng nhẹ 8 mm1220mm x 2440mm36 KgTường ngăn ngoài trời
Tấm xi măng nhẹ 9 mm1220mm x 2440mm40 KgTường ngăn ngoài trời
Tấm xi măng nhẹ 10 mm1220mm x 2440mm43 KgLợp mái
Tấm xi măng nhẹ 12 mm1220mm x 2440mm54 KgLót sàn gác lửng
Tấm xi măng nhẹ 14 mm1220mm x 2440mm63 KgLót sàn gác lửng
Tấm xi măng nhẹ 16 mm1220mm x 2440mm72 KgĐúc giả, nâng tầng
Tấm xi măng nhẹ 18 mm1220mm x 2440mm81 KgLót sàn nhà xưởng
Tấm xi măng nhẹ 20 mm1220mm x 2440mm88 KgLót sàn nhà xưởng
Tấm xi măng nhẹ 12 mm1000mm x 2000mm37 Kg Lót sàn gác lửng
Tấm xi măng nhẹ 14 mm1000mm x 2000mm44 Kg Lót sàn gác lửng
Tấm xi măng nhẹ 15 mm1000mm x 2000mm46 Kg Đúc giả, nâng tầng
Tấm xi măng nhẹ 16 mm1000mm x 2000mm50 Kg Đúc giả, nâng tầng
Tấm xi măng nhẹ 18 mm1000mm x 2000mm53 KgLót sàn nhà xưởng
Tấm xi măng nhẹ 20 mm1000mm x 2000mm55 KgLót sàn nhà xưởng

*

Khả năng chịu lực của tấm xi măng nhẹ

Khả năng chịu lực của vật liệu làm sàn vách luôn là nỗi băn khoăn lớn của rất nhiều người làm trong ngành xây dựng. Bởi vì, khả năng chiu lực tốt của sản phẩm sẽ giúp kéo dài tuổi thọ của công trình, đem đến sự an toàn cho người sử dụng, tiết kiệm được chi phí vật tư.

Vậy khả năng chịu lực của tấm xi măng nhẹ là bao nhiêu và nó có độ bền như thế nào? Bạn có thể xem rõ bảng tải trọng chịu lực dưới đây để thấy rõ khả năng chịu lực của tấm xi măng nhẹ.

*

Do sở hữu kết cấu nhẹ và dẻo dai nên tấm có khả năng chịu lực rất cao, giảm được trọng tải trọng lực, đảm bảo kết cấu cho móng nhà.

Mức tải trọng thấp nhất là 250kg/m2 với độ dày 14mm, mức nhịp 60cm x 60cm. Mức tải trọng cao nhất là 1300 kg/m2 với độ dày 20mm, mức nhịp 40cm x 40cm.

Như vậy, qua bảng phân tích trên chúng ta đã thấy được rằng, khả năng chịu lực của tấm xi măng nhẹ là cực kỳ lớn, đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng tại Việt Nam hiện nay.

Một điều cần lưu ý là: khả năng chịu lực của tấm xi măng nhẹ còn phụ thuộc rất lớn vào hệ thống khung thép. Những khung thép này được thiết kế theo đúng kích thước, khẩu độ sẽ đảm bảo tính chịu lực cho toàn bộ hệ sàn công trình.

Ghi chú:

Tải trọng trong bảng trên đã bao gồm luôn tải trọng tĩnh của vật liệu trên mặt.Bảng này không tính cho tải trọng tập trung, va chạm và rung động.Tấm phải được đặt gối lên trên 4 cạnh khung xương chịu lực.Bảng này được lập với tiêu chuẩn nước ngoài và chỉ có tính chất tham khảo.Đối với từng công trình cụ thể tại Việt Nam, bạn nên tham khảo và xin được tư vấn ở các cơ quan hay tổ chức chuyên về thiết kế và xây dựng để được tư vấn cụ thể hơn.

*

Các loại tấm xi măng nhẹ tốt nhất hiện nay

Làm thế nào để lựa chọn tấm xi măng nhẹ cho phù hợp với nhu cầu của mỗi công trình là điều mà các chủ đầu tư quan tâm nhất vì mỗi loại tấm lại có các đặc tính, ưu điểm và nhược điểm khác nhau.

Tùy thuộc vào các ứng dụng và vị trí thi công để ta chọn lựa loại tấm xi măng nhẹ phù hợp nhất với công năng và mục đích sử dụng.

Hiện nay trên thị trường, tấm xi măng nhẹ có rất nhiều thương hiệu khác nhau, nổi bật nhất và được thị trường đánh giá cao đó là các sản phẩm được sản xuất trong nước như HLC Smartboard, Duraflex hoặc nhập khẩu trực tiếp từ các nước Thailand, Malaysia như: SCG Smartboard, Cement Board SCG, Sheraboard…

Chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua các loại tấm này nhé!

*

Tấm xi măng dăm gỗ SCG Cement Board Thái Lan

Tấm xi măng nhẹ dăm gỗ SCG Cement Board được sản xuất bởi nhà máy PANELWORLD của tập đoàn SCG Thái Lan và nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam.

Hiện nay, tấm SCG Cement Board màu xám đen đang được người tiêu dùng ưa chuộng vì có bề mặt khá đẹp và đã được minh chứng độ bền qua rất nhiều công trình lớn nhỏ tại Việt Nam.

Bề mặt của tấm SCG Cement Board có màu xám đen, láng mịn, kích thước đa dạng, có thể cắt, gọt… đáp ứng đầy đủ các tiêu chí kỹ của các kiểu kiến trúc của công trình, bất kể cổ điển hay hiện đại.

Tên thương mại: SCG Cement Bonded Particle Board. Ở Việt Nam được gọi tấm xi măng dăm gỗ.Mặt sau tấm có in tên logo thương hiệu và dòng chữ “Made in Thailand”, và kích thước 1220 x 2440 (mm) có độ dày đồng nhất, nhìn đẹp mắt.Các độ dày thông dụng: 8mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm và 20mm

Bề mặt tấm SCG Cement Board rất láng mịn. Được như thế là từ khâu sản xuất, tấm SCG Cement Board đã được gia công hoàn thiện bề mặt bằng lớp hồ dầu, láng bóng màu xám đen tự nhiên. Không chỉ có một mà cả hai mặt của tấm đều láng đẹp.

*

Tấm xi măng SCG Smartboard Thái Lan

Cái tên thứ 2 chính là tấm SCG Smartboard của tập đoàn SCG Thái Lan sản xuất. Tấm Smartboard là thương hiệu dẫn đầu thị phần sàn, vách, trần tại Việt Nam trong những năm gần đây bởi sản phẩm không chỉ có“chất lượng Ngoại” mà còn có “giá thành Việt”.

Tấm Smartboard đang được rất nhiều công trình lớn tại Việt Nam đưa vào ứng dụng. Như công trình sân bay Cam Ranh, nhà máy Vinfast, Landmark 81…

Là sản phẩm có doanh số bán ra cao nhất tại thị trường Việt Nam. Tập đoàn SCG cam kết bảo hành chất lượng 50 năm độ bền. Liệu bạn đã an tâm sử dụng chưa?

*

Tấm xi măng nhẹ Shera Board Thái Lan

Tấm Shera Board là một sản phẩm của tập đoàn Mahaphant Thái Lan – Đây là thương hiệu vật liệu đi đầu ở thị trường Thái Lan.

Tấm Shera Board đã được nhiều công trình đưa vào sử dụng vì chất lượng khá tốt. Với giá hợp lý, cùng chế độ bảo hành 50 năm đã tạo niềm tin rất nhiều cho người tiêu dùng.

*

Tấm xi măng nhẹ HLC Smartboard Việt Nam

Tấm xi măng nhẹ HLC Smartboard là một thương hiệu mới tại thị trường Việt Nam. Là sản phẩm do tập đoàn Hạ Long Việt Nam sản xuất.

Điểm trừ cho sản phẩm này là chưa có nhiều độ dày và thương hiệu chưa được người tiêu dùng biết nhiều.

Nếu bạn chỉ quan tâm về chất lượng mà không cần quan tâm về thương hiệu thì đây cũng là loại vật liệu tối ưu cho công trình của bạn. Điểm cộng là có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với các loại tấm khác nhưng chất lượng vẫn khá tốt.

*

Tấm xi măng Duraflex Việt Nam

Được tập đoàn Saint Gobain Pháp sản xuất tại Việt Nam. Tấm Duraflex nếu so sánh về thương hiệu thì không bằng các tấm có xuất xứ nhập khẩu từ Thái Lan và Malaysia.

Trong 2 năm trở lại đây thì tấm Duraflex với chất lượng ngày càng cải tiến cũng đã tạo được niềm tin cho các kiến trúc sư và chủ đầu tư. Giúp họ tự tin đưa vật liệu Duraflex này vào các thiết kế công trình tại Việt Nam.

*

Độ bền của tấm xi măng nhẹ như thế nào?

Độ bền của tấm xi măng nhẹ là điều mà chúng tôi tự hào nhất, theo nhiều nhận định của các nhà thầu cho thấy, tấm xi măng nhẹ có độ bền gấp 10 lần so với thạch cao và những tấm cháy thông thường khác.

Đặc biệt, trong quá trình sử dụng, sản phẩm này sẽ phát huy những ưu điểm vượt trội như khả năng chống cháy, chịu lực, chịu nước nên được ứng dụng cho các công trình ở ngoài trời.

Tấm xi măng nhẹ có độ bền lên đến 50 năm, đây là một con số khá đẹp trong ngành vật tư nói riêng và ngành xây dựng nói chung.

Không hổ danh là vật liệu siêu bền, tấm xi măng nhẹ có thời gian bảo hành lên tới 50 năm, đồng nghĩa với những khả năng như chống cháy, không phân rã… lên đến 50 năm.

50 năm đã đủ để các bạn hoàn toàn an tâm lựa chọn vật liệu này cho công trình của mình chưa?

*

Tấm xi măng nhẹ có giá bao nhiêu?

Nhiều khách hàng sau khi tìm hiểu về tấm xi măng nhẹ và rất muốn đưa vào ứng dụng cho công trình của mình, tuy nhiên vẫn còn lo ngại về giá của sản phẩm. chúng tôi nhận định: giá thành tấm xi măng nhẹ lót sàn làm vách ngăn cực kỳ hợp lý, tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả kinh tế cao

Việc nắm bắt được thông tin về giá tấm xi măng nhẹ chính xác bao nhiêu sẽ giúp khách hàng chủ động trong việc lên dự toán cho công trình.

Khách hàng cũng có thể đưa ra được cho mình những so sánh, đánh giá với các loại vật liệu khác để từ đó đưa ra được quyết định mua loại vật liệu thích hợp nhất cho công trình của mình.

Giá tấm xi măng nhẹ được niêm yết tại Thế Giới Vật Liệu luôn là báo giá chính xác, giá thành cạnh tranh và rẻ nhất trên thị trường.

Để trả lời cho quý khách cùng bạn đọc câu hỏi “giá tấm xi măng nhẹ bao nhiêu tiền?”. Thế Giới Vật Liệu kính gửi đến khách hàng bảng báo giá tấm Tấm xi măng nhẹ để quý khách tham khảo.

Lưu ý: Đối với giá tấm xi măng nhẹ tại Thế Giới Vật Liệu, mức giá rất đa dạng, phụ thuộc chủ yếu vào kích thước sản phẩm và nguồn gốc xuất xứ. Mua càng nhiều giá sẽ càng rẻ. Chúng tôi xin được cung cấp mức giá tham khảo của sản phẩm này như sau:

Giá tấm xi măng nhẹ làm trần vách trong nhà, ngoài trời

Giá tấm xi măng nhẹ 3.5mm (1220x2440mm) : 115.000 – 120.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 4mm (1220x2440mm) : 145.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 4.5mm (1220x2440mm) : 145.000 – 155.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 6mm (1220x2440mm) có giá 185.000 – 195.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 8mm (1220x2440mm) : 250.000 – 270.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 9mm (1220x2440mm) : 295.000 – 300.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 10mm (1220x2440mm) : 310.000 – 360.000đ/tấm.

Giá tấm xi măng nhẹ lót sàn gác, sàn nhà, kho xưởng

Giá tấm xi măng nhẹ 12mm (1220x2440mm) : 360.000 – 420.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 14mm (1220x2440mm) : 400.000 – 465.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 16mm (1220x2440mm) : 430.000 – 500.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 18mm (1220x2440mm) : 490.000 – 590.000đ/tấm.Giá tấm xi măng nhẹ 20mm (1220x2440mm) : 540.000 – 650.000đ/tấm.

Lưu ý: Giá tấm xi măng nhẹ bên trên chỉ là giá tham khảo tương đối. Giá tấm xi măng nhẹ thực tế phụ thuộc vào giá niêm yết và các chế độ hậu mãi mới nhất của nhà sản xuất theo từng thời điểm cụ thể. Quý khách vui lòng xem bảng giá cập nhập mới nhất bên dưới

XEM NGAY: Bảng giá tấm xi măng nhẹ lót sàn, làm vách ngăn mới nhất

*

Ứng dụng tiêu biểu của tấm xi măng nhẹ

Tấm xi măng nhẹ rất cứng chắc và linh hoạt, là lựa chọn lý tưởng cho nhiều mục đích xây dựng bao gồm tường bao, vách ngăn, lót sàn cả bên trong và bên ngoài.

Ngoài ra, với đặc tính chống ẩm, cách nhiệt, không bị nứt vỡ khi thi công đã được mọi người sử dụng tấm xi măng nhẹ để làm lót mái hay làm trần. Vừa mang đến cho không gian thoáng mát. Không khí trong lành mà tấm còn mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ cao.

Khi sử dụng tấm xi măng nhẹ sẽ giúp giảm thời gian thi công cho công trình, giảm được chi phí thi công so với việc sử dụng các vật liệu khác. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về từng ứng dụng cụ thể nhé!

Tấm xi măng nhẹ làm vách ngăn trong nhà ngoài trời

Vách ngăn trong xây dựng là một trong những hạng mục khá quan trọng trong việc phân chia các khu vực. Tuy nhiên việc chọn lựa vật liệu tối ưu nhất với giá thành tốt nhất và thời gian thi công nhanh nhất mà vẫn đảm bảo các tiêu chí mỹ thuật và an toàn kỹ thuật vẫn đang là một câu hỏi nan giải đối với người tiêu dùng.

Ngoài phương pháp xây tường gạch truyền thống ra thì việc ứng dụng vật liệu nhẹ, thi công nhanh, tiết giảm chi phí xây dựng là các tiêu chí mà hầu hết các chủ đầu tư đang rất quan tâm.

Và việc sử dụng tấm xi măng nhẹ nhẹ thay thế tường gạch giúp giảm tải trọng công trình đang được các kiến trúc sư và chủ đầu tư ứng dụng rộng rãi vào các công trình lớn nhỏ tại Việt Nam hiện nay.

Tận dụng ưu điểm lớn nhất là chống cháy và chịu nước tốt và trọng lượng nhẹ, vách ngăn làm bằng tấm xi măng nhẹ đang là vật liệu thay thế hoàn hảo cho tường gạch, vách ngăn nhựa, ván ép hay thạch cao.

Độ bền cao, chịu va đập tốt, trọng lượng nhẹ, khả năng chống cháy hơn 3h và dễ dàng thi công lắp đặt nên tấm xi măng nhẹ đang được ứng dụng rộng rãi làm vách ngăn nội ngoại thất.

Phương pháp này giúp cho cho các nhà thầu thi công nhanh, tiếp kiệm chi phí xây dựng tối đa so với tường gạch hay các loại vật liệu khác mà vẫn đáp ứng được hầu hết những tiêu chuẩn khắc khe nhất trong xây dựng hiện đại.

Tấm xi măng nhẹ hiện được ứng dụng thi công làm vách ngăn chia không gian các công trình kiến trúc nhà cao tầng, nhà hàng, khách sạn, nhà hát, siêu thị, trạm xe, bến tàu, tòa nhà văn phòng, vách ngăn nhà xưởng nhà kho…có yêu cầu kết cấu nhẹ, cách nhiệt chống cháy với thời gian thi công nhanh.

Đặc biệt rất thích hợp với việc thi công vách ngăn, tường bao ngoài trời trong môi trường ẩm ướt, trời tuyết lạnh mưa gió, kho lạnh, phòng lạnh, . toilet …Vách cứng không bụi, không biến dạng, cong vênh trong mọi điều kiện.

*

Tấm xi măng nhẹ làm sàn gác, sàn nâng chịu lực

Một trong những ứng dụng đáng chú ý của Tấm xi măng nhẹ đó là dùng làm sàn gác nhà ở, sàn đổ giả, sàn nâng chịu lực….

Tấm xi măng nhẹ làm sàn kết hợp với hệ khung sắt được gia cố sẳn tạo nên một hệ thống sàn hoàn chỉnh có độ bền cao, khả năng chịu tải trọng tốt, xứng đáng là giải pháp hữu hiệu nhất dành cho mọi công trình.

Tấm xi măng nhẹ đã được giới xây dựng tin dùng và ứng dụng trong nhiều hạng mục lót sàn cho nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Sản phẩm đã thể hiện những đặc điểm nổi bật và vượt trội một cách xuất sắc trong việc ứng dụng làm sàn chịu lực cho những công trình xây dựng tiêu biểu dưới đây:

Những căn hộ có nền móng thiếu vững chắc cần làm sàn nhẹNhững ngôi nhà có ý định mở rộng hoặc xây dựng thêm tầng mới không muốn đổ bê tôngCông trình là nhà có khung thép hoặc nhà xưởng cần lắp ghép nhanh gọnNhững căn nhà có thiết kế sàn gác lửng, gác xếp, sàn đúc giả hoặc sàn nhẹ.Và rất được chuộng làm nhà trọ, phòng cho thuê, nhà tiền chế, nhà xưởng, nhà lắp ghép với độ thẩm mỹ cao.

Tải trọng chịu lực của tấm lên đến 500 – 1300kg/m2 giúp đáp ứng tối đa nhu cầu chịu lực của hệ sàn đối với các công trình nhà xưởng, nhà kho hay các khu vực công cộng mà không cần dùng đến phương án đổ bê tông truyền thống.

Về hiệu quả sử dụng, theo các nhà sản xuất thì tấm xi măng nhẹ có thể dùng trên 50 năm và có khả năng chịu lực rất tốt.

Tuổi thọ sàn dạng này tương đương so với sàn bê tông cốt thép truyền thống vì đã được xử lý chống mối mọt, chịu nhiệt, chống thấm và chịu lực cao, đây là công nghệ đã được nghiên cứu ứng dụng và đã đươc nhiều hội đồng khoa học trên thế giới chứng nhận.