Trong tiếng Anh, thông thường khi chúng ta muốn bày tỏ việc nhớ về 1 điều gì đó hoặc thậm chí hồi tưởng nhớ về 1 ai đó thì sẽ sử dụng công thức remember. Thế nhưng, có rất nhiều cách dùng remember để diễn tả nhiều ý nghĩa khác nhau chứ không chỉ đơn giản là “nhớ”. Để có thể hiểu rõ cũng như nắm bắt được cách sử dụng remember một cách chuẩn xác nhất thì hãy cùng Tiếng Anh Free khám phá qua bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc remember dưới đây nhé.

Bạn đang xem: Remember ving và to v


Vị trí remember trong câu

Công thức remember thường được dùng khi người nói muốn diễn tả hay nhớ về 1 điều gì đó hoặc gợi nhắc về kỉ niệm cùng với người khác.

Vị trí trong câu:

– Remember sẽ đứng phía sau chủ ngữ trong câu đồng thời ở trong một vài ngữ cảnh khác sẽ có trạng từ bổ ngữ thì remember sẽ có vị trí đứng sau trạng từ đó.

– Sau remember thường sẽ là V nguyên thể (động từ nguyên thể) có to hay V-ing và trạng từ.

Ví dụ:

John remembers to call his father.

John nhớ rằng anh ấy phải gọi cho bố của anh ấy.

Adam always remembers washing his face when going out. 

Adam luôn luôn nhớ rằng phải rửa mặt mỗi khi ra ngoài.

Công thức remember trong tiếng Anh

Bên trên là những vị trí thường xuất hiện của remember trong câu, sau đây chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các dạng công thức remember khi kết hợp với to V hoặc Ving nhé.

*

Cách dùng remember

Công thức remember + to + V-inf: nhớ phải làm gì, nhớ để làm gì

Khi muốn nhấn mạnh rằng chủ thể cần phải nhớ để làm một việc gì đó, chúng ta sẽ dùng công thức remember + to V. Dạng cấu trúc remember này cũng giống với cấu trúc not forget + to V trong ngữ pháp tiếng Anh (đừng quên phải làm gì đó).

Ví dụ: 

I always remember to lock the door when I go to bed.

Tôi luôn luôn nhớ rằng phải khóa cửa mỗi khi tôi đi ngủ.

Son remembers to visit his mother today.

Son nhớ rằng phải tới thăm mẹ của anh ấy trong ngày hôm nay.

Công thức remember + V-ing: nhớ đã làm gì

Cấu trúc remember đi với V-ing sẽ diễn tả ý nghĩa, nội dung trái ngược hoàn toàn so với to V, nó sẽ thể hiện việc nhớ về 1 việc hay hành động đã làm trước đó.

Ví dụ: 

I remember sending my report to boss last week.

Tôi nhớ rằng đã gửi bản báo cáo của tôi tới sếp tuần trước rồi mà.

Xem thêm: Tải Game Võ Đài Thú 1, 2, 3, 4 Full "Miễn Phí", Tải Đấu Trường Thú 2, 3, 4 Pc

Adam remembers buying this book from old store.

Adam nhớ rằng đã mua cuốn sách này từ một cửa hàng cũ.


TÌM HIỂU NGAY

Cách dùng remember trong câu gián tiếp

Cấu trúc remember trong câu gián tiếp sẽ có thay đổi về mặt ngữ pháp, đây là một điểm rất dễ khiến các bạn học ngoại ngữ mắc sai lầm trong cách sử dụng remember. Cùng khám phá cấu trúc với remember trong câu gián tiếp dưới đây nhé.

S + said to/ told + Sb: “Remember to V-inf…”

➔ S + reminded + Sb + to V-inf…

Ví dụ: 

Susan told him: “Remember to lock the door when going out”.

➔ Susan reminded him to lock the door when going out.

Susan nhắc nhở anh ấy rằng phải nhớ khóa cửa mỗi khi ra ngoài.

Chang said to me: “Remember to do homework”

➔ Chang reminded me to do homework.

Chang nhắc tôi rằng nhớ làm bài tập về nhà.

Bài tập về remember có đáp án

Dưới đây là một số dạng bài tập về remember cơ bản nhằm giúp các bạn có thể hệ thống toàn bộ kiến thức vừa học ở trên. Cùng thực hành và tham khảo đáp án bên dưới để ghi nhớ về cách sử dụng remember trong tiếng Anh nhé.

*

Bài tập về remember

Bài 1: Bài tập về remember chia dạng động từ.

Remember (lock)_______ the door before (go)_______ to bed. Linda remembered (post) ______ the letter to her new friend yesterday. Jim remembered (send) _____ this message last night. I remember (fix) ______ the machine for Jim tomorrow.  Did you remember (turn) ____ it off before you left?

Đáp án:

to lock, going posting sending  to fix  to turn

Bài 2: Bài tập về remember chọn đáp án đúng cho câu.

1. They think I forgot all about the event last year, but I clearly remember ____ it.

A. attending

B. attend

C. attended

2. The witnesses remember ____ three men steal it.

A. see

B. seeing

C. saw

3. None of this would have happened if only she’d remembered ____ them beforehand.

A. warning

B. to warn

C. to warning

4. Do you remember his ____ there?

A. being

B. to be

C. is

Đáp án:

A B B A
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất kiến thức về công thức remember trong tiếng Anh cùng với một số ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã phần nào hiểu rõ hơn về cách dùng remember cũng như tránh được những sai sót không đáng có khi sử dụng dạng cấu trúc này. Đừng quên ôn tập và thực hành nhiều hơn về các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để có nền tảng vững chắc về ngữ pháp các bạn nhé.