Khi nhắc đến cơ sở giáo dục hệ dân lập có môi trường học tập tốt cùng chất lượng giảng dạy tốt ở khu vực miền Nam, chắc hẳn ai cũng có thể đoán ngay ra đó là trường Đại học Tôn Đức Thắng. Đây là ngôi trường đại diện duy nhất của Việt Nam hiện diện trong danh sách các trường đại học tốt nhất thế giới. Vậy, nếu theo học ở đây thì học phí như thế nào? Chế độ chính sách ra sao? Những câu hỏi này luôn là trăn trở không chỉ của riêng của quý bậc phụ huynh, nó còn là băn khoăn của nhiều bạn học sinh trước khi quyết định theo học trường nào đó. Để có thể có được câu trả lời cho những thắc mắc trên, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau cùng hocketoanthue.edu.vn.
Nội dung bài viết
Giới thiệu chung trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
tdtu.edu.vnSố điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về trường Đại học Tôn Đức Thắng tại: Review Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU).
Dự kiến học phí trường TDTU năm 2023
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy, mức học phí tương đương sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học.
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2022 là bao nhiêu?
Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 với chương trình Đại trà, dự kiến mức học phí sẽ dao động trong khoảng 26.400.000 – 50.600.000 VNĐ/năm học. Đối với chương trình chất lượng cao và chương trình dạy học bằng tiếng Anh đã được hocketoanthue.edu.vn đề cập theo lộ trình cùng với bảng biểu học phí của năm 2021.
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2021 là bao nhiêu?
Theo thông tin tìm hiểu, tùy theo ngành học và chương trình học mà nhà trường sẽ áp dụng mức thu học phí khác nhau. Cụ thể:
Học phí TDTU chương trình tiêu chuẩn (đại trà) 2021
Tên ngành | Học phí trung bình |
Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | |
Dược | 46.000.000 đồng/năm |
Các ngành khác | 20.500.000 đồng/năm |
Riêng học phí ngành Golf được TDTU quy định như sau (Đơn vị tính: VNĐ):
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 | – |
Chương trình chất lượng cao
Nhà trường tiến hành thu học phí theo từng ngành học đối với các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Trên đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu học phần tiếng Anh.
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 44.755.000 | 52.214.000 | 57.312.000 | 57.312.000 |
2 | Kế toán | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
3 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
4 | Marketing | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
5 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 43.837.000 | 51.143.000 | 56.136.000 | 56.136.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
8 | Luật | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
9 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 35.770.000 | 41.731.000 | 45.805.000 | 45.805.000 |
10 | Công nghệ sinh học | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
11 | Khoa học máy tính | 37.572.000 | 43.834.000 | 48.114.000 | 48.114.000 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
14 | Kỹ thuật điện | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
17 | Thiết kế đồ họa | 37.278.000 | 43.491.000 | 47.737.000 | 47.737.000 |
18 | Khoa học môi trường | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
Ngoài ra, học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English theo quy định của TDTU là: 3.500.000 đồng/học phần.
Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Mức học phí không bao gồm các học phần Tiếng Anh, tính theo đơn vị: Đồng. Cụ thể:
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Marketing | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 54.945.000 | 67.308.000 | 68.758.000 | 68.758.000 |
5 | Công nghệ sinh học | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
6 | Khoa học máy tính | 56.996.000 | 69.820.000 | 71.324.000 | 71.324.000 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | 56.702.000 | 69.460.000 | 70.956.000 | 70.956.000 |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 56.800.000 | 69.580.000 | 71.079.000 | 71.079.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
10 | Kế toán | 55.544.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
11 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 53.460.000 | 65.489.000 | 66.900.000 | 66.900.000 |
12 | Tài chính ngân hàng | 55.944.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Intensive của TDTU:
STT | Trình độ | Môn học | Học phí (Đơn vị: Đồng) |
Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | B1 | Preliminary English | 13.500.000 |
Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English | 8.500.000 |
3 | B2+ | Master English | 9.500.000 |
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2020 là bao nhiêu?
Năm 2020, mức học phí của sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ dao động trong khoảng 18.500.000 VNĐ – 67.000.000 VNĐ/năm học tùy theo từng ngành học và hệ đào tạo. Ngoài ra, sinh viên sẽ phải đóng từ 7.000.000 – 9.000.000 VNĐ cho việc học tiếng Anh tại trường. Lưu ý: Đây chỉ là mức tạm thu khi sinh viên nhập học, mức phí cụ thể sẽ được nhà trường thông báo ở lần thu học phí tiếp theo. Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Anh và những sinh viên khác đạt trình độ đào tạo, có minh chứng kèm theo sẽ không phải đóng khoản tiền này.
Chương trình đại trà 2020
STT | Ngành đào tạo | Mức học phí bình quân (Đơn vị: Đồng/năm) |
1 | Quản lý thể thaoKinh tếKhách sạnViệt Nam họcLuật | 18.500.000 |
2 | Dược | 42.000.000 |
3 | Nghệ thuậtKỹ thuậtCông nghệ | 22.000.000 |
4 | Quản lý kinh doanh Golf | ~ 41.500.000 |
5 | Huấn luyện Golf | ~ 67.300.000 |
Chương trình chất lượng cao 2020
STT | Tên ngành | Mức học phí (tạm thu, đơn vị: Đồng) |
1 | Kế toánTài chính ngân hàngViệt Nam họcNgôn ngữ Anh | 25.000.000 |
2 | Kỹ thuật xây dựngKỹ thuật phần mềmKhoa học máy tínhCông nghệ sinh học | 26.100.000 |
3 | Kinh doanh quốc tếMarketingQuản trị kinh doanh | 26.400.000 |
Cần lưu ý những gì về mức học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng?
Bên cạnh mức học phí được công khai rõ ràng, minh bạch, sinh viên của trường vẫn cần chú ý một số điểm sau để có sự chuẩn bị tốt nhất về vấn đề này.
Đối với chương trình tiêu chuẩn
Sinh viên sẽ đóng học phí theo từng kỳ học ngay khi ra trường ra thông báo, mức học phí sẽ được tính theo số lượng môn học, số tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký trong học kỳ đó. Học phí = số tín chỉ đăng ký * đơn giá tín chỉ quy định.
Học phí bình quân theo khung chương trình đào tạo đã bao gồm học phí tiếng Anh theo chương trình đào tạo đó (trừ tiếng Anh dự bị) và học phí môn Tin học cơ sở. Sẽ có 3 trường hợp cụ thể sau:
Nếu sinh viên theo học đã có chứng chỉ năng lực tiếng Anh (còn thời hạn) hoặc đã đạt trình độ theo khung năng lực quy định -> sinh viên sẽ không phải đóng học phí cho học phần được miễn cũng như tham gia học tập tại lớp.Ngược lại, nếu sinh viên chưa đạt trình độ năng lực tiếng Anh 1 -> sinh viên sẽ phải tự đóng học phí và tham gia học tập các học phần tiếng Anh dự bị này.Sinh viên có chứng chỉ tin học MOS hay Microsoft Office Specialist với mức điểm 750 sẽ được miễn học phí cũng như không cần phải tham gia học tập môn Tin học cơ sở.Đối với chương trình chất lượng cao
Tương tự với chương trình tiêu chuẩn, người học cũng sẽ đóng các khoản học phí theo từng học kỳ, đúng theo lộ trình đào tạo mà nhà trường đưa ra.
Đối với các sinh viên chưa đạt trình độ năng lực tiếng Anh sẽ phải học tập bổ sung học phần cũng như đóng tiền cho những học phần tiếng Anh đó. Dự kiến sẽ ở mức 3.500.000 VNĐ/học phần/75 tiết.
Sinh viên có chứng chỉ tin học MOS hay Microsoft Office Specialist với mức điểm 750 sẽ được miễn học phí cũng như không cần phải tham gia học tập môn Tin học cơ sở.
Đối với các chương trình tiếng Anh
Sinh viên cũng sẽ phải hoàn thành mức học phí theo từng kỳ học mà nhà trường đã công bố. Nếu sinh viên theo học đã có chứng chỉ năng lực tiếng Anh (còn thời hạn) hoặc đã đạt trình độ theo khung năng lực quy định -> sinh viên sẽ không phải đóng học phí cho học phần được miễn cũng như tham gia học tập tại lớp. Thông thường, học phí bình quân cho chương trình tiếng Anh trong khoảng 26,5 triệu đồng.
Tương tự 2 chương trình đào tạo nêu trên, Sinh viên có chứng chỉ tin học MOS hay Microsoft Office Specialist với mức điểm 750 cũng sẽ được miễn học phí cũng như không cần phải tham gia học tập môn Tin học cơ sở tại trường.