Về phía giáo viênĐây là yếu tố không nhỏ trong quá trình dạy – học văn, thông qua đây nó thể hiện tầm quan trọng của việc vận dụng thành ngữ khi đề cập nội dung cần diễn đạt.

Bạn đang xem: Đuổi hình bắt chữ ca dao tục ngữ

Trong tiết giảng dạy, giáo viên phụ trách môn Ngữ văn sẽ lôi cuốn, thu hút học sinh bằng phương pháp giảng logic và có vần có điệu. Thành công đó sẽ có sự đóng góp của thành ngữ. Nếu kho thành ngữ của giáo viên phong phú thì việc giảng văn sẽ tốt hơn so với lối giảng đơn điệu ngôn từ sẵn có dưới dạng đơn nghĩa hay lộ hình nền của nội dung muốn truyền đạt đến các em.Bên cạnh sự học hỏi bổ trợ kiến thức về thành ngữ của giáo viên thì khả năng hướng dẫn học sinh tiếp cận và yêu thích khi học thành ngữ nói thành ngữ vận dụng thành ngữ linh hoạt việc sử dụng thành ngữ trong học tập cũng như giao tiếp càng quan trọng hơn. Ngoài ra, giáo viên cũng tổ chức những hoạt động phù hợp đối với học sinh để hướng dẫn các em tiếp xúc, hiểu và sử dụng thuần thục những vốn riêng của mình khi tìm hiểu về thành ngữ.Hướng dẫn không đơn thuần là đưa ra một lần bằng hính thức lặp lại mà nó mang nghĩa phát hiện và sửa chữa lỗi sai để học sinh khắc phục.Xét cho cùng đây là phương pháp hỗ trợ học sinh hứng thú, tích cực hơn trong giao tiếp khi vận dụng thành ngữ vào dòng ngôn ngữ của mình. Về phía học sinh Học sinh thường nói nhanh, đan xen ngôn ngữ khác loại, chưa nói phần lập luận nghèo nàn. Đôi khi muốn diễn đạt hay nhấn mạnh về sự vật, tâm hồn, ngoại hình …thì không biết nói như thế nào. Vòng vo rồi lôi thôi, tạo cảm giác khó chịu với người nghe, mất thời gian.Trong cuộc sống hay trong văn chương nhiều lúc vẫn rất cần học sinh hiểu ý nghĩa diễn đạt của thành ngữ. Không thể theo dõi một chương trình mình yêu thích, nghe người dẫn chương trình nói về thành ngữ sai mà không phát hiện (câu thành ngữ sai) hay giá trị biểu đạt của thành ngữ mang lại là gì.

Xem thêm: Smartphone Tầm Giá 5 Triệu Đồng Tốt Nhất Hiện Nay, 6 Smartphone Đáng Mua Dưới 5 Triệu Đồng

Từ đó, học sinh cần có vốn kiến thức về thành ngữ cụ thể theo phương thức: Vừa học – vừa chơi nâng tầm tri thức. Nguyên nhân Văn học là một bộ môn khó chiếm lĩnh, kén người học và người dạy. Trong thời đại khoa học công nghệ như hiện nay, người ta “xa lánh” môn văn học nói riêng và ban xã hội nói chung – như một lẽ tất yếu. Địa bàn của trường đóng ở vùng ven biển, kinh tế còn nhiều khó khăn. Những lối nói tắt, nói nhanh, nói đối phó cho xong vấn đề đã ngày càng làm lu mờ đi sự trong sáng của tiếng Việt một cách trầm trọng. Câu văn dùng đơn nghĩa, thiếu sức thuyết phục, thiện cảm của người nói với người nghe. Sáng kiến kinh nghiệm: Tạo hứng thú học sinh học thành ngữ học Ngữ văn THPT ĐÁP ÁN ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ VỚI THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ STT Thành ngữ, tục ngữ Ý nghĩa Ơng nói gà, bà nói vịt Hai người đối thoại nhau, người nói đằng, khơng ăn nhập với không hiểu Đầu trâu mặt ngựa Ví kẻ ác, khơng tính người Anh em cọc chèo Những người làm rể gia đình, có vợ chị em ruột, quan hệ với Gắp lửa bỏ tay người Ví hành động vu khống để gieo tai vạ cho người khác cách độc ác Bút sa gà chết Đã đặt bút viết kí phải chịu, không sửa đổi Chọn mặt gửi vàng Chọn người có khả đáng tin cậy để giao phó quý giá, quan trọng Ếch ngồi đáy giếng Người tiếp xúc với bên ngồi nên hiểu biết, tầm nhìn hẹp Chó treo, mèo đậy Đề cao cảnh giác, biết cách ứng phó kịp thời, hợp lí, phù hợp với việc xảy xung quanh Trâu buộc ghét trâu ăn Ganh ghét với người 10 Đàn gảy tai trâu Việc làm uổng cơng đưa hay, đẹp đến với đối tượng khơng có khả tiếp thu, khơng có khả thưởng thức 11 Cá nằm thớt Tình nguy khốn, khó tính mạng số phận nằm tay người khác trực tiếp bị đe dọa nghiêm trọng 12 Hùm chết để da Một thứ quý giá hổ sau chết da lông Như người, quý giá sau chết tiếng thơm để lại cho đời Cần giữ gìn nhân cách sống 13 Há miệng chờ sung Ví thái độ lười biếng, khơng chịu lao động, chực sẵn cách cầu may 14 Qua cầu rút ván Tính người ích kỉ, xấu tính, vượt qua trở ngại triệt đường người khác, khơng cho tiến kịp mình, thái độ vơ ơn 15 Trời cao có mắt Trời sáng suốt, công bằng, hiền gặp lành, ác gặp ác 16 Ăn bánh trả tiền Tính sòng phẳng, khơng muốn mắc nợ Trường: THPT Phú Tân Năm học 2014 -2015 Sáng kiến kinh nghiệm: Tạo hứng thú học sinh học thành ngữ học Ngữ văn THPT 17 Vẽ rắn thêm chân Việc làm thừa cách bịa đặt thêm điều khơng có thực tế 18 Kính lão đắc thọ Kính trọng người già sống lâu 19 Ném đá giấu tay Ví hành động xấu, điều ác mà giấu mặt, cố tỏ khơng liên quan đến hậu gây 20 Bầm gan tím ruột Căm giận 21 Đồng cam cộng khổ Vui sướng hưởng, cực khổ chịu 22 Bắt cá hai tay Cùng lúc hướng đến hai đối tượng, hai phía để thu nhiều lợi để chắn, có hỏng bên bên 23 Bình chân vại Vững lòng, n trí, khơng lo thiệt hại đến lúc người khác phải lo lắng, hoảng sợ 24 Ba chìm bảy Ví cảnh ngộ lên xuống, long đong, vất vả nhiều phen 25 Đất lành chim đậu Nơi dễ làm ăn nhiều người tìm đến sinh sống 26 Chị ngã em nâng Chị em đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lúc khó khăn, hoạn nạn 27 Giao trứng cho ác Việc làm ngốc nghếch, tin trao gửi cho kẻ xấu thứ quý kẻ trơng giữ khao khát có khả chiếm đoạt lấy làm riêng 28 Mơi hở lạnh Ví gắn bó khăng khít, ảnh hưởng lẫn người có quan hệ gần gũi, thân thuộc 29 Mèo mả gà đồng Hạng người lăng nhăng khơng có nhân cách 30 Ba chân bốn cẳng Đi, chạy nhanh, vội vã 31 Lòng lang thú Tâm địa độc ác, hết tính người 32 Một Tả đấu tranh gay gắt, liệt, thỏa hiệp, nhân nhượng 33 To gan lớn mật Liều lĩnh, táo tợn, dám làm việc nguy hiểm mà khơng biết sợ 34 Mò kim đáy bể (biển) Việc tìm kiếm gian nan, khó nhọc khơng có hi vọng thành cơng Trường: THPT Phú Tân Năm học 2014 -2015 Sáng kiến kinh nghiệm: Tạo hứng thú học sinh học thành ngữ học Ngữ văn THPT 35 Tre già măng mọc Lớp người trước già có lớp người sau kế tục, thay 36 Kẻ cắp gặp bà già Kẻ tinh ranh, xảo quyệt, nhiều mánh khóe lại gặp phải người cao tay, dày kinh nghiệm 37 Xa mặt cách lòng Chỉ thay đổi lòng đổi hoàn cảnh 38 Của thiên trả địa Của dưng mà có, khơng sức làm lại ngay, không giữ 39 Khỉ ho cò gáy Nơi hẻo lánh, xa xơi, người qua lại 40 Vạch tìm sâu Hành động moi móc, cố tìm cho xấu, thiếu sót để hạ giá trị 41 Mẹ tròn vng Nói việc sinh nở dễ dàng bình n, mẹ lẫn mạnh khỏe 42 Độc vơ nhị Rất hiếm, có khơng có hai 43 Ba que xỏ Chỉ người lừa lọc, bịp bợm, đểu cán 44 Tai to mặt lớn Chỉ người có quyền thế, địa vị xã hội (khơng coi trọng) 45 Hỏi gà đáp vịt Hai đàng nói chuyện không ăn nhập vào đâu 46 Sơn hào hải vị Thức ăn ngon lạ, quý 47 Đục nước béo cò Tình lộn xộn, rối ren, có lợi cho bọn đầu trục lợi 48 Lấy thịt đè người Ví hành động cậy có sức mạnh, quyền mà đè nén, ức hiếp người khác 49 Đổ dầu vào lửa Hành động không giải quyết, hay cứu vãn tình nguy hiểm mà nghiêm trọng 50 Cóc mò cò xơi Thành lao động bị kẻ khác chiếm đoạt 51 Quơ đũa nắm Không nên đánh đồng thứ mà phải suy xét cẩn thận 52 Giận cá chém thớt Trường hợp giận người mà khơng làm được, trút giận vào người khác 53 Ăn tục nói phét Ăn nói thơ tục, ba hoa, thiếu văn hóa 54 Mâm cao cỗ đầy Tả bữa cỗ to, sang trọng, có nhiều ăn 55 Giữ mồm giữ miệng Thận trọng nói để tránh hậu quả, tai họa Trường: THPT Phú Tân Năm học 2014 -2015 Sáng kiến kinh nghiệm: Tạo hứng thú học sinh học thành ngữ học Ngữ văn THPT 56 Mò trăng đáy bể Việc làm khơng thu lợi ích gì, mơ hồ, khơng có kết 57 Cá chậu chim lồng Tình cảnh bị giam giữ, tù túng, tự 58 Gà trống ni Ví cảnh đàn ơng phải vất vả việc ni con, thường góa vợ 59 Nước chảy đá mòn Ví trường hợp bền bỉ, tâm dù việc khó đến mấy, cuối làm nên 60 Bỏ chín làm mười X xoa, khơng chấp nhặt, bỏ qua cho để giữ tình đồn kết Trường: THPT Phú Tân Năm học 2014 -2015 ... hưởng lẫn ngư i có quan hệ gần gũi, thân thuộc 29 Mèo mả gà đồng Hạng ngư i lăng nhăng khơng có nhân cách 30 Ba chân bốn cẳng Đi, chạy nhanh, vội vã 31 Lòng lang thú Tâm địa độc ác, hết tính ngư i... động xấu, điều ác mà giấu mặt, cố tỏ khơng liên quan đến hậu gây 20 Bầm gan tím ruột Căm giận 21 Đồng cam cộng khổ Vui sướng hưởng, cực khổ chịu 22 Bắt cá hai tay Cùng lúc hướng đến hai đối tượng,... Một Tả đấu tranh gay gắt, liệt, thỏa hiệp, nhân nhượng 33 To gan lớn mật Liều lĩnh, táo tợn, dám làm việc nguy hiểm mà khơng biết sợ 34 Mò kim đáy bể (biển) Việc tìm kiếm gian nan, khó nhọc khơng