A. GIỚI THIỆU

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

2. Hồ sơ xét tuyển

Phương thức XTT1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Hồ sơ đăng ký xét tuyển đối tượng XTT2, XTT3:Bản sao công chứng học bạ THPT.Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố (nếu có).Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ hoặc Tin học: đối với các ngành xét tuyển sử dụng chứng chỉ Quốc tếChú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng ký dự thi sau ảnh)02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn năng khiếu).

3. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

a. Phương thức xét tuyển 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).

b. Phương thức xét tuyển 2 (PT2): (gọi tắt là đối tượng XTT2)

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC. chứng chỉ Tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. Qui định cụ thể theo từng ngành xem tại mục 1.6. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày công bố kết quả xét tuyển thẳng của trường).

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu.

c. Phương thức xét tuyển 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

d. Phương thức xét tuyển 4 (PT4): Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

6. Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh


418BẬT XA, Chạy 100m
7440112Hóa học7030Toán, Vật lí, Hoá học (A00)Toán, Hoá học, Sinh học (B00)
7420101Sinh học7525Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
7460101Toán học8020Toán, Vật lí, Hoá học (A00)Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7480201Công nghệ thông tin13040Toán, Vật lí, Hoá học (A00)Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7310630Việt Nam học10050Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành10050Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7229030Văn học9010Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7220201Ngôn ngữ Anh3030Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
7229001Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)9030Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
7310201Chính trị học3020Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
7310401Tâm lý học (Tâm lý học trường học)8020Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7310403Tâm lý học giáo dục4010Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7760101Công tác xã hội6585Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7760103Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật4020Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau: