Cấu trúc câu điều kiện (If) là một dạng ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh. Mẫu câu này thường được dùng để diễn tả một sự việc không có thật có thể xảy ra. Đơn giản hơn, bạn có thể hiểu câu điều kiện mang ý nghĩa là “Nếu… thì…”. Hiện tại, bạn muốn <…>


Cấu trúc câu điều kiện (If) là một dạng ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh. Mẫu câu này thường được dùng để diễn tả một sự việc không có thật có thể xảy ra. Đơn giản hơn, bạn có thể hiểu câu điều kiện mang ý nghĩa là “Nếu… thì…”. Hiện tại, bạn muốn tìm hiểu về các loại câu điều kiện và cách cách sử dụng chúng? Vậy thì hãy cũng hocketoanthue.edu.vn đọc ngay bài viết chi tiết dưới đây nhé!


9. Những biến thể khác của các cụm động từ dùng trong câu điều kiện11. Bài tập vận dụng câu điều kiện

1. Cấu trúc điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Đồng thời, cấu trúc này còn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra.

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứcIf + S + V (s, es)S + V (s, es)
Chia động từThì hiện tại đơnThì hiện tại đơn
Cách dùngMô tả điều kiệnMô tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy ra thường xuyên
Ví dụ:

– If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi thường đạp xe vào buổi sáng)

– If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm)

*
Cấu trúc câu điều kiện loại 1Lưu ý:Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.

3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứcIf + S + V-ed/ V2…

To be: were/ weren’t

S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từThì quá khứ đơnWould + động từ nguyên mẫu
Cách dùngNói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tạiNói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại.
Ví dụ:– If I spoke German, I would work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức)

– If she knew that, she would be very surprhocketoanthue.edu.vnd. (Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô ấy sẽ rất bất ngờ)

*
Cấu trúc câu điều kiện loại 3Lưu ý:Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ.

5. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng để kết hợp của các câu điều kiện với nhau. Giả thiết về một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói đến có thật

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thức If + S + V-ed/ V2… S + would/ could/ should + have + P.P
lf +S + had + P.PS + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từThì quá khứWould/could/might + have + Vpp/V-ed
Thì quá khứ hoàn thànhWould + V-inf
Cách dùngNói về điều kiện đã không xảy ra/ xảy ra trong quá khứ.Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại.
Ví dụ:

– If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có)

– If she didn’t love him, she wouldn’t have married him. (Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy)

*
Câu điều kiện trong Tiếng Anh

Ngoài các dạng câu điều kiện phổ biến trên, trong bài thi thường xuất hiện các dạng câu điều kiện khác. Sau đây, hocketoanthue.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc các mẫu câu hay gặp:

Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)

Ví dụ: If you don’t study hard, you fail the exam. = Unless you work hard, you fail the exam.

Cụm từ đồng nghĩa: Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là) đều có thể sử dụng để thay thế If trong câu điều kiện

Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?

Without: không có

Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.

8. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3

Thực ra có nhiều cách để bạn ghi nhớ những mẫu câu điều kiện này. hocketoanthue.edu.vn sẽ mách cho bạn một mẹo nhỏ để bạn ghi nhớ dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn. Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:

Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn

Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành

9. Những biến thể khác của các cụm động từ dùng trong câu điều kiện

*
Lưu ý khi sử dụng câu điều kiệnTrong câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề IF nếu mệnh đề IF diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

Ví dụ: If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m. (Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng)

Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was” cho bất kỳ chủ ngữ số ít hay số nhiều nào.

Ví dụ: If I were you, I would take part in this competition. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này)

Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối, ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì.

Ví dụ: If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!

=> I wish I had reviewed the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi)

=> I would rather I had reviewed the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi)

11. Bài tập vận dụng câu điều kiện

Hãy tham khảo một số dạng bài tập vận dụng dưới đây nhé!

11.1 Hoàn thành câu với điều kiện phù hợp

1. Keep silent or you’ll wake the baby up. → If………………………………………..….………………

2. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………………………………………..….……

3. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If………………………………………..….….

4. We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….…

5. I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………

6. Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….……

7. Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..

8. Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………..

9. He lost his job because he was late every day. →…………………………………………………..

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →……………………………..

Đáp án 

1. If you don’t keep silent, you will wake the baby up.

2. If I know her number, I will ring her up

3. If you keep talking, you won’t understand the lesson.

4. If we had had a map, we wouldn’t have got lost

5. If I know the answer, I will tell you.

6. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.

7. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.

8. If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.

9. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.

10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

11.2 Hoàn thiện câu với từ trong ngoặc

1. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.

2. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

3. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.

4. If you go to Paris, where you (stay) _________________?

5. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.

6. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

7. I (call) _________________ the office if I were you.

8. (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

9. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.

10. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.

11. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.

12. If you were made redundant, what you (do) _________________?

13. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.

14. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink

15. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly

16. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.

17. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.

18. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.

19. Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.

20. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.

Đáp án

1. gets

2. would you choose

3. swim

4. will you stay

5. had asked

6. comes

7. would call

8. will sit

9. will go

10. had

11. run

12. would you do

13. would have understand

14. won’t be

15. wouldn’t have

16. comes

17. leaves

18. had worn

19. tell

20. would have had

Trên đây là một số cấu trúc câu điều kiện thường gặp đã được chúng tôi tổng hợp chi tiết. Hy vọng thông qua bài viết này của Trung tâm Anh Ngữ hocketoanthue.edu.vn đã giúp quý bạn đọc giải đáp được mọi thắc mắc. Hơn nữa, nếu bạn có nhu cầu tham gia các khóa học giao tiếp cấp tốc hãy đăng ký ngay Tại đây nhé!