Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn. Vậy bảng chữ cái tiếng Hàn có cấu tạo như thế nào? Cách học nó ra sao?,… Cùng giải đáp những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp thông qua bài viết bên dưới nhé!

Bài viết nên xem : Du học Hàn Quốc

Làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn 

Trước khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, điều bạn cần làm là học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn cũng vậy, bước đầu để chinh phục Hàn ngữ chính là làm quen với chữ cái tiếng Hàn. Tuy cách viết tiếng Hàn khác hoàn toàn so với cách viết tiếng Việt. Nhưng học tiếng Hàn không hề khó. Bạn không cần quá lo lắng vì các ký tự tiếng Hàn đều khá dễ viết.

Bạn đang xem: Cách học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất

*

Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng điểm qua một vài ý chính về sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn để có hiểu biết nhất định về ngôn ngữ này.

Lịch sử hình thành

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.Nó được lập bởi vị vua thứ 4 của triều đại Sejong cùng với sự góp sức của các nhân sĩ trong Tập hiền điện.

Hệ thống chữ cái được hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được sử dụng vào năm 1446 với tên gọi Huấn dân chính âm. Tại Hàn Quốc hiện nay có ngày Hangeul là ngày để kỉ niệm sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái Hangeul ra được tạo ra để giúp mọi người dân có thể đọc và viết chữ, đặt biệt là tầng lớp bình dân. Thay vì sử dụng chữ Hán và các văn bản tiếng Triều Tiên như trước đó. Việc sử dụng nó giúp người dân có được một ngôn ngữ mới đơn giản và dễ học hơn. Bộ Huấn dân chính âm do vua Sejong sáng tác đã có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và phổ biến rộng rãi tư tưởng của các giai cấp lãnh đạo trong xã hội thời xưa.

Cho đến nay, chữ viết Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc. Bảng chữ cái này trở thành nền tảng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.

Cấu tạo bảng chữ cái

Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.

Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Nhờ nó tinh gọn đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Nguyên âm 

Nguyên âm cơ bản

Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, . Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

Nguyên âm đơn

Nguyên âm “ㅏ” được phát âm là “a” trong mọi trường hợp.Nguyên âm “ㅓ” được phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng miền khác nhau. Phía Bắc Hàn Quốc thì âm “o” rõ hơn. Các từ có kết thúc bằng nguyên âm “ㅓ” thường được đọc là “o” hay “ơ”. Còn các từ kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ”. Đôi khi nguyên âm “ㅓ” cũng được phát âm giống như âm “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ

“에서” đọc là “ê xơ”“안녕” đọc là “an nyơng” hay “an nyâng”Nguyên âm “ㅗ” được phát âm là “ô” như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau nguyên âm ô “ㅗ” là “k” hoặc “ng” thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.

Ví dụ 

“소포” đọc là “xô p’ô”“항공” đọc là “hang kông”Nguyên âm “ㅜ” được phát âm là “u” như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau “ㅜ” là “k” hoặc “ng” thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.

Ví dụ

“장문” đọc là “changmun”“한국” đọc là “han kuk”Nguyên âm “ㅡ” được phát âm như “ư” trong tiếng Việt.Nguyên âm “ㅣ” được phát âm như “i” trong tiếng Việt.Nguyên âm “ㅔ” được phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng miệng mở rộng hơn một chút.Nguyên âm “ㅐ” được phát âm tương tự như “e” trong tiếng Việt, đôi lúc nguyên âm này được đọc giống như “a”.

Xem thêm:

Nguyên âm ghép

Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Ghép với “ㅣ” :ㅣ + ㅏ = ㅑđọc là “ya”ㅣ + ㅓ = ㅕđọc là “yo”ㅣ + ㅗ = ㅛ đọc là “yô”ㅣ+ ㅜ = ㅠ đọc là “yu”ㅣ+ ㅔ = ㅖđọc là “yê”ㅣ + ㅐ = ㅒđọc là “ye”Ghép với “ㅗ” hay “ㅜ”ㅗ + ㅏ = ㅘ đọc là “oa”ㅗ + ㅐ = ㅙ đọc là “oe”ㅜ + ㅓ = ㅝ đọc là “uơ”ㅜ + ㅣ = ㅟ đọc là “uy”ㅜ + ㅔ = ㅞ đọc là “uê”Ghép với “ㅣ”:ㅡ + ㅣ = ㅢ đọc là “ưi/ê/I”ㅗ + ㅣ = ㅚ đọc là “uê”

Cách phát âm chữ Hàn chuẩn

“ㅢ” được phát âm là “ưi” nếu nó đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ độc lập. Nguyên âm này được phát âm là “ê” khi nó đứng ở giữa câu. Nếu “ㅢ” đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ độc lập thì được phát âm là “i”.“ㅚ” được phát âm là “uê” mặc dù cách viết của nguyên âm này là “oi”.

Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.

Ví dụ

이: số hai오: số năm오 이 : dưa chuột

Trên đây là 21 nguyên âm trong bản chữ cái tiếng Hàn. Tổng hợp lại bạn có thể viết như sau:

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 đọc theo thứ tự là a – ơ – ô – u – ư – i야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 đọc theo thứ tự là ya – yơ – yô – yu – yê – ye와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 đọc theo thứ tự là oa – oe – uơ – uy – uê

Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.

Phụ âm

Phụ âm cơ bản

“ㄱ” phát âm là giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) theo tiếng Bắc Hàn“ㄴ” phát âm là nieun/niŭn (니은)“ㄷ” phát âm là digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) theo tiếng Bắc Hàn“ㄹ” phát âm là rieul/riŭl (리을)“ㅁ” phát âm là mieum/miŭm (미음)“ㅂ” phát âm là bieup/piŭp (비읍)“ㅅ” phát âm là siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) theo tiếng Bắc Hàn“ㅇ” phát âm là ieung/iŭng (이응)“ㅈ” phát âm là jieut/chiŭt (지읒)“ㅊ” phát âm là chieut/ch’iŭt (치읓)“ㅋ” phát âm là kieuk/k’iŭk (키읔)“ㅌ” phát âm là tieut/t’iŭt (티읕)“ㅍ” phát âm là pieup/p’iŭp (피읖)“ㅎ” phát âm là hieut/hiŭt (히읗)“ㄲ” phát âm là ssanggiyeok (쌍기역)“ㄸ” phát âm là ssangdigeut (쌍디귿)“ㅃ” phát âm là ssangpieup (쌍비읍)“ㅆ” phát âm là ssangsiot (쌍시옷)“ㅉ” phát âm là ssangjieut (쌍지읒)

Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn được cấu thành từ nguyên âm và phụ âm. Vị trí của phu âm sẽ tùy thuộc và vị trí của nguyên âm đi kèm với nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ về cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:

Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.

ㄴ + ㅏ = 나 được đọc là “na”

ㅈ + ㅓ = 저 được đọc là “chơ”

Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

ㅅ + ㅗ = 소 được đọc là “sô”

ㅂ + ㅜ = 부 đọc là “bu”

Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy.

Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ

Cách đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối

Khi các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn kết hợp với nhau sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối còn được gọi là Patchim (tiếng Hàn: 받침). Sau đây là quy tắc đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.

*

Phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn cũng có thể trở thành phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm thì chỉ đọc thành 7 âm thanh như sau:

ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là <-k>ㄴ phát âm là <-n>ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là <-t>ㄹ phát âm là <-l>ㅁ phát âm là <-m>ㅂ,ㅍ phát âm là <-p>ㅇ phát âm là <-ng>

Ví dụ trong các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì các phụ âm ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ là những phụ âm cuối.

Phương pháp học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

Học thuộc chữ cái tiếng Hàn

Để bắt đầu học một ngôn ngữ, điều đầu tiên cần làm là phải thuộc lòng bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Cách học tiếng Hàn cũng tương tự như vậy. Bạn cần thuộc chính xác 24 chữ cái tiếng Hàn, cách phát âm và viết của mỗi ký tự. Đồng thời phân biệt được 14 phụ âm, 10 nguyên âm khác nhau.

Bước đầu tiên để học chữ cái đó là học thuộc mặt chữ, cách phát âm và cách viết. Sau đó viết từng chữ cái nhiều lần cho đến khi quen tay đồng thời đọc to để luyện phát âm.

Khi phát âm, bạn cần chú ý để đọc sao cho chuẩn, tránh phát âm hời hợt, không đúng sẽ làm ảnh hưởng tới kỹ năng nói và nghe tiếng Hàn sau này. Luyện phát âm đúng là việc làm vô cùng quan trọng. Bởi chỉ có phát âm đúng, bạn mới truyền tải đúng những gì muốn nói và nghe người khác nói được. Luôn nhớ rằng, trước khi nói hay phải học các nói đúng.

Học từ vựng tiếng Hàn

Sau khi bạn đã nhớ rõ 24 mặt chữ Hàn. Bước tiếp theo là ghép chúng lại thành các từ, cụm từ có ý nghĩa. Khi học từ vựng tiếng Hàn, bạn nên chọn học những chủ để quen thuộc với cuộc sống hằng ngày. Bạn nên dành ra một khoảng thời gian cố định trong ngày từ 30p đến 1 tiếng để tập trung học từ vựng.