Bài giảng Giới thiệu môn Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục bao gồm những nội dung về công nghệ giáo dục; công nghệ dạy môn Tiếng Việt lớp 1 (mục tiêu, đối tượng của môn TV1-CGD; nguyên tắc xây dựng chương trình môn TV1-CGD; nội dung chương trình môn TV1-CGD; quy trình dạy môn TV1- CGD; phương pháp dạy môn TV1-CGD).


*

GIỚI THIỆU MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TÀI LIỆU TẬP HUẤN GIÁO VIÊN DẠY TIẾNG VIỆT 1 CGD NĂM HỌC 2014 ­ 2015 1.

Bạn đang xem: Bài giảng tiếng việt công nghệ lớp 1

Công nghệ giáo dục, tập 1, tập 22. Giáo dục tiểu học đầu thế kỉ XXI3. Môn Tiếng Việt lớp 1 CGD (Tài liệu Tập huấn)4. Quy trình tập huấn Tiếng Việt lớp 1 CGD5. Bộ sách Tiếng Việt 1 CGD:- Sách giáo khoa (3 tập)- Sách Thiết kế (3 tập)- Sách Tập viết (3 tập) CÙNG ĐỌC SÁCH1. Công nghệ giáo dục, tập 1,2a. Cấu trúc ­ Tập 1: Định hướng lý luận (9 chương)+ Giới thiệu « cội nguồn » của CGD qua các nhà tâm lý học Galperin, Davưdov, Pieget+ Quá trình hình thành tư tưởng CGD và quá trình triển khai tư tưởng đó vào thực tiễn.­ Tập 2: Chia làm hai phần+ Phần 1: Định hướng về giải pháp kĩ thuật+ Phần 2: Lấy vật liệu từ môn Tiếng việt lớp Một để lý giải cách thực thi kĩ thuật. Từ đó hiểu rõ định hướng lý luận về CGD. CÙNG ĐỌC SÁCH1. Công nghệ giáo dục, tập 1,2b. Nội dung- Tập 1: Định hướng lý luận+ Hồ Ngọc Đại nói rõ con đường dẫn ông đến với tư tưởngCGD: những năm học hỏi tâm lý học tại Liên bang Xô viết cũ.+ Hồ Ngọc Đại nhập cuộc: Tôi nhập cuộc, Mở trường thựcNghiệm ở Hà Nội, Thuật ngữ, Thao tác, Lý thuyết về thao táccủa Piaget, Luận chứng về CGD, Thiết kế CGD, … CÙNG ĐỌC SÁCH1. Công nghệ giáo dục, tập 1,2b. Nội dung- Tập 2: Thực thi CGD(Làm rõ lý luận về CGD cùng kĩ thuật thực thi: Thuật ngữ, tổchức hành động vật chất của trẻ em khi tiến hành hoạt độnghọc, Vật liệu có giá trị sư phạm, Đối tượng lĩnh hội, tiết học,Bài học, Có thể nói gì với cha mẹ học sinh lớp Một, Kínhthưa các vị học giả, …) CÙNG ĐỌC SÁCH1. Công nghệ giáo dục, tập 1,2Lời nhắn nhủ: Xã hội hóa giáo dục đích thực không bằnggóp tiền hoặc mở các loại trường tư thục kiếm lợi nhuậnmà là xã hội hóa theo ý nghĩa toàn dân đều hiểu thấu đáophương pháp cư xử đúng nhất với trẻ em của toàn dântộc – một dân tộc đang ngồi trên ghế nhà trường. CÙNG ĐỌC SÁCH2. Theo cách làm tương tự, bạn hãy cùng tóm tắt nhữngVấn đề cơ bản trong cuốn sách Giáo dục tiểu học đầu thếkỉ XXI? CÙNG ĐỌC SÁCH3. Môn Tiếng Việt lớp 1 CGD – Tài liệu tập huấnCùng trao đổi:a. Sách giúp bạn hiểu gì về Công nghệ học?b. Bạn có thể dùng sách này ở những mức độ nào?c.

Xem thêm: Cách Khắc Phục Lỗi Máy Tính Không Nhận Ổ Cứng Ssd, Hướng Dẫn Sửa Lỗi Máy Tính Không Nhận Ổ Cứng

Tiết học là gì? Những nhân tố nào cấu thành nêntiết học?d. Mối liên hệ của 2 công đoạn: Lập mẫu và dùngmẫu? CÙNG ĐỌC SÁCH4. Quy trình tập huấn Tiếng Việt lớp 1 CGDCùng trao đổi:a. Quy trình tập huấn gồm những bước nào?b. Có bao nhiêu mẫu cơ bản của môn Tiếng Việt 1 CGD?c. Lưu ý chung khi sử dụng sách? CÙNG ĐỌC SÁCH5. Bộ sách Tiếng Việt 1 CGD (Sgk, Thiết kế, Tập viết)Cùng trao đổi:a. Cách dùng từng loại sách?b. Chỉ ra những chi tiết cho thấy sách tiếp tục được hoàn thiện? GIỚI THIỆU MÔN TV LỚP 1­ CGDCÂU HỎI THẢO LUẬN1. Thuật ngữ Công nghệ giáo dục.2. Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về giáo dục.3. Quy trình công nghệ giáo dục.4. Quan điểm giáo dục cơ bản của Công nghệ Giáo dục.5. Các thao tác làm ra khái niệm.( Chia nhóm thảo luận theo từng nội dung trên) Phần I: Công nghệ giáo dục1. Công nghệ giáo dục (CGD) là gì?* Công nghệ­ Công cụ hoặc máy móc giúp con người giải quyết các vấn đề. ­ Các kĩ thuật bao gồm các phương pháp, vật liệu, công cụ và các tiến trình để giải quyết một vấn đề.­ Các sản phẩm được tạo ra phải hàng loạt và giống nhau.+ CGD là một cách làm giáo dục.+ CGD là một cách làm giáo dục có công nghệ. Thuật ngữ công nghệ giáo dục+ CGD được diễn giải bằng một hệ thống khái niệm khoa học.+ CGD đi liền với kĩ thuật thực thi.+ CGD có một hệ thống thuật ngữ tương ứng.+ CGD là một cách làm giáo dục được kiểm nghiệm trên thực tiễn.+ CGD là một giải pháp giáo dục.* Công nghệ học (CnH)­ Công nghệ giáo dục (CGD)Thuật ngữ Công nghệ giáo dục- Công nghệ học là quá trình làm ra một khái niệm khoa học.- Công nghệ giáo dục là quy trình làm ra sản phẩm là các môn nghệ thuật, đạo đức.- Công nghệ học làm ra khái niệm như một sản phẩm chính thức, dứt khoát, với giá trị đúng.- Công nghệ giáo dục coi khái niệm là bán thành phẩm, phải làm tiếp mới có được sản phẩm mong muốn, với giá trị gần đúng. Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về Giáo dục.2. Một số luận điểm của Hồ Ngọc Đại về giáo dụcTrẻ em hiện đại.- Trẻ em hiện đại được sinh thành cùng với xã hội hiện đại.- Trẻ em hiện đại là một khả năng bỏ ngỏ, trong một xã hội đạt đến trình độ phân hóa rất cao, thỏa mãn cho mọi khả năng bỏ ngỏ của trẻ em.Học để làm gì? (Mục đích giáo dục)- Học để sống hạnh phúc trong cuộc sống thường ngày của cá nhân. Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về Giáo dục.- Đi học là hạnh phúc.­ Đi học là phương thức mỗi cá nhân tự khẳng định mình, vì hạnh phúc của chính mình.Học cái gì? (Nội dung giáo dục)­ Khoa học­ Nghệ thuật ­ Cách sống Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về Giáo dục.Học như thế nào? (Phương pháp giáo dục)- Cách học cái gì là làm ra cái đó trong nhà trường, Học CÁCH cư xử khái niệm.- Quá trình giáo dục là quá trình nhà giáo dục tổ chức cho trẻ em thực hiện quá trình tự giáo dục. Quy trình công nghệ giáo dục 3. Quy trình công nghệ giáo dục A --> a- A là những thành tựu văn minh có sẵn của nhân loại.- Mũi tên  là quy trình công nghệ, là quá trình chuyển vào trong, biến A lớn thành a nhỏ, dựa trên kết quả “phân giải bản thân quá trình giáo dục” thành một chuỗi thao tác, sắp xếp theo một trật tự tuyến tính (trên đường thẳng thời gian), thường gọi là phương pháp giáo dục Quy trình công nghệ giáo dục- a nhỏ được gọi là sản phẩm giáo dục, là sự tồn tại của A lớn trong nhân cách mỗi trẻ em. a nhỏ là sản phẩm của cả A lớn và mũi tên -->.Quan điểm dạy học theo công nghệ giáo dục4. Quan điểm dạy học theo công nghệ giáo dục Học sinh là trung tâm- Thầy thiết kế - trò thi công- Cơ chế việc làm Học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức- Xác định đối tượng chiếm lĩnh.- Tách đối tượng chiếm lĩnh ra thành các phạm trù riêng biệt: lời nói, tiếng, âm, vần.Phát triển tư duy học sinh- Mỗi cá nhân được phát triển (về mặt tinh thần) đều bằng lao động, học tập của chính mình.